- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 3: Nhân chia số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 15-16
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 7: Tỉ lệ thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 26-27-28
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Bài 8 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Luyện tập trang 31
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 34-35
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 10: Làm tròn số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 38
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 12: Số thực
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 45
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Ôn tập chương 1
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 56
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 61-62
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 5 Hàm số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 64-65
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 6 Mặt phẳng toạ độ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 68
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 7: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2 – Luyện tập trang 72-73-74
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 – Ôn tập chương 2
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học-Chương 1-Bài 1: Hai góc đối đỉnh
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 82-83
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 2 Hai đường thẳng vuông góc
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 86,87
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 4: Hai đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 4: Hai đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 94, 95
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 6: Từ vuông góc đến song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 98-99
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 7: Định lí
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 101, 102
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Ôn tập chương 1 – Phần Hình học
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 109
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 109
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 112
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 3: Trường hợp thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 114-115
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Luyện tập 2 trang 115-116
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Luyện tập 1 trang 119-120
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 120
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 123-124
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 124
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 6: Tam giác cân
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 127-128
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-bài 7: Định lí Pi – ta – go
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 131-132
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 133
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 137
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Ôn tập chương 2 – Phần Hình học
- Demo giải bài tập toán lớp 7 sách giáo khoa
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 8-9
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 12
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 3: Biểu đồ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 14-15
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 4: Số trung bình cộng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3- Luyện tập trang 20-21-22
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Ôn tập chương III
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 3: Đơn thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 4: Đơn thức đồng dạng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 36
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 5: Đa thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 6: Cộng, trừ đa thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 40-41
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 7: Đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 46
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 9: Nghiệm của đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Ôn tập chương IV
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 56 tập 2
- Chương 3-Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 59-60
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 63-64
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 67
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 70-71
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 73
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 76-77
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Luyện tập trang 80
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Ôn tập chương III
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học-Bài tập Ôn cuối năm Phần Hình Học
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Bài tập Ôn cuối năm Phần Đại Số
Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Ôn tập chương III
1. Cho tam giác ABC. Hãy viết kết luận của hai bài toán sau về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Trả lời
2. Từ điểm A không thuộc đường thẳng d, kẻ đường vuông góc AH, các đường xiên AB, AC đến đường thẳng d. Hãy điền dấu (>, <) vào các chỗ trống (…) dưới đây cho đúng:
a) AB … AH; AC … AH.
b) Nếu HB … HC thì AB … AC.
c) Nếu AB … AC thì HB … HC.
Trả lời
a) AB > AH; AC > AH.
b) Nếu HB > HC thì AB > AC.
hoặc có thể HB < HC thì AB < AC.
c) Nếu AB > AC thì HB > HC.
hoặc có thể AB < AC thì HB < HC.
3. Cho tam giác DEF. Hãy viết bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này.
Trả lời
Với ΔDEF ta có các bất đẳng thức và quan hệ giữa các cạnh là:
DE < EF + DF
DF < EF + DE
EF < DE + DF
DF – EF < DE < DF + EF (với DF > EF)
4. Hãy ghép hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng: …
Trả lời
Ghép a-d’ ; b –a’, c-b’, d-c’
Trong một tam giác
a – d’ đường phân giác xuất phát từ đỉnh A – là đoạn thẳng có hai mút là đỉnh A và giao điểm của cạnh BC với tia phân giác của góc A.
b – a’ đường trung trực ứng với cạnh BC – là đường vuông góc với cạnh BC tại trung điểm của nó.
c – b’ đường cao xuất phát từ đỉnh A – là đoạn vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC.
d – c’ đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A – là đoạn thẳng nối A với trung điểm của cạnh BC.
5. Cũng với yêu cầu như ở câu 4. …
Trả lời
Ghép a-b’, b-a’, c-d’, d-c’
Trong một tam giác
a – b’ trọng tâm – là điểm chung của ba đường trung tuyến
b – a’ trực tâm – là điểm chung của ba đường cao
c – d’ điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh – là điểm chung của ba đường phân giác
d – c’ điểm cách đều ba đỉnh – là điểm chung của ba đường trung trực
6. a) Hãy nêu tính chất trọng tâm của một tam giác; các cách xác định trọng tâm.
b) Bạn Nam nói: “Có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác”. Bạn Nam nói đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời
a) – Trọng tâm của một tam giác có tính chất như sau:
“Trọng tâm cách đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.”
– Các cách xác định trọng tâm:
+ Cách 1: Vẽ hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh tùy ý, rồi xác định giao điểm của hai đường trung tuyến đó.
+ Cách 2: Vẽ một đường trung tuyến của tam giác. Chia độ dài đường trung tuyến thành ba phần bằng nhau rồi xác định một điểm cách đỉnh hai phần bằng nhau.
b) Không thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác vì đường trung tuyến qua một đỉnh của tam giác và trung điểm một cạnh trong tam giác nên đường trung tuyến phải nằm giữa hai cạnh của một tam giác tức nằm ở bên trong của một tam giác nên ba đường trung tuyến cắt nhau chỉ có thể nằm bên trong của tam giác.
7. Những tam giác có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao?
Trả lời
Tam giác có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao là tam giác cân, tam giác vuông cân.
8. Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh?
Trả lời
Tam giác có trọng tâm đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh là tam giác đều.
Bài 63 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Cho tam giác ABC với AC < AB. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD = AB. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho CE = AC. Vẽ các đonạ thẳng AD, AE.
a) Hãy so sánh góc ADC và góc AEB.
b) Hãy so sánh các đoạn thẳng AD và AE.
Lời giải:
a)
+ Trong ΔABC có: góc ABC đối diện cạnh AC, góc ACB đối diện cạnh AB.
b) ΔAED có:
⇒ AE < AD hay AD > AE
Kiến thức áp dụng
+ Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Bài 64 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Gọi MH là đường cao của tam giác MNP. Chứng minh rằng:
(yêu cầu xét hai trường hợp: khi góc N nhọn và khi góc N tù).
Lời giải:
+ So sánh NH và PH
MH là đường cao của ΔMNP ⇒ H là hình chiếu của M trên đường thẳng NP.
⇒ NH là hình chiếu của đường xiên NM trên đường thẳng NP
PH là hình chiếu của đường xiên MP trên đường thẳng NP.
Mà NM < PM ⇒ NH < PH (đường xiên nào lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn).
• TH1: Xét ΔMNP có góc N nhọn
⇒ góc P nhọn (vì MN < MP nên ).
⇒ H nằm giữa N và P.
• TH2: Xét ΔMNP có góc N tù
suy ra H nằm ngoài cạnh NP.
(vì giả sử H nằm giữa N và P thì ΔMNH có ).
Lại có HN < HP nên N nằm giữa H và P
⇒ Tia MN ở giữa hai tia MH và MP ⇒
Kiến thức áp dụng
+ Gọi BH, CH lần lượt là hình chiếu của các đường xiên BA, CA trên đường thẳng d:
BA > CA ⇔ BH > CH.
+ Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Bài 65 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) với ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài như sau: 1cm, 2cm, 3cm, 4cm và 5cm?
Lời giải:
Trong một tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng của hai cạnh còn lại.
Vậy nên với năm đoạn thẳng có độ dài 1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm ta dựng được tam giác với ba cạnh là các đoạn thẳng có độ dài là:
+ Bộ ba 2cm, 3cm, 4cm (3-2 < 4 < 3+2)
Dựng đoạn thẳng bằng 4cm.
Từ hai đầu đoạn thẳng dựng các cung tròn bán kính lần lượt 2cm và 3cm.
Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm thứ 3.
Nối các điểm ta được tam giác cần dựng.
+ Bộ ba 3cm, 4cm, 5cm (4-3 < 5 < 4+3)
Dựng đoạn thẳng bằng 4cm.
Dựng đoạn thẳng bằng 5cm.
Từ hai đầu đoạn thẳng dựng các cung tròn bán kính lần lượt 3cm và 4cm.
Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm thứ 3.
Nối các điểm ta được tam giác cần dựng.
+ Bộ ba 2cm, 4cm, 5cm (4-2 < 5 < 4+2)
Dựng đoạn thẳng bằng 4cm.
Dựng đoạn thẳng bằng 5cm.
Từ hai đầu đoạn thẳng dựng các cung tròn bán kính lần lượt 2cm và 4cm.
Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm thứ 3.
Nối các điểm ta được tam giác cần dựng.
Vậy ta dựng được tất cả 3 tam giác.
Kiến thức áp dụng
+ Trong một tam giác, độ dài mỗi cạnh lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng của hai cạnh còn lại.
+ Tuy nhiên, để kiểm tra một bộ ba độ dài có thể là ba cạnh của một tam giác hay không ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng hoặc hiệu của độ dài hai đoạn còn lại.
Bài 66 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Đố: Bốn điểm dân cư được xây dựng như hình 58. Hãy tìm vị trí đặt một nhà máy sao cho tổng khoảng cách từ nhà máy đến bốn điểm dân cư này là nhỏ nhất.
Hình 58
Lời giải:
Gọi O là địa điểm đặt nhà máy (O tùy ý)
A, B, C, D lần lượt là bốn điểm dân cư (A,B, C, D cố định).
Ta luôn có:
OA + OC ≥ AC
OB + OD ≥ BD
⇒ OA + OB + OC + OD ≥ AC + BD (AC + BD là hằng số)
Vậy để OA + OB + OC + OD nhỏ nhất thì OA + OC = AC và OB + OD = BD.
OA + OC = AC khi O thuộc đoạn AC.
OB + OD = BD khi O thuộc đoạn BD.
Vậy OA + OB + OC + OD nhỏ nhất khi O là giao điểm của hai đoạn AC và BD.
Kiến thức áp dụng
Với hai điểm A, B cố định, với mọi điểm O ta luôn có OA + OB ≥ AB và OA + OB = AB khi O thuộc đoạn thẳng AB.
Bài 67 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Cho tam giác MNP với trung tuyến MR và trọng tâm Q.
a) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MNP và RPQ.
b) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MNQ và RNQ.
c) So sánh các diện tích của hai tam giác RPQ và RNQ.
Từ kết quả trên, hãy chứng minh các tam giác QMN, QNP, QPM có cùng diện tích.
Gợi ý: Hai tam giác ở mỗi câu a, b, c có chung đường cao.
Lời giải:
a) Q là trọng tâm của ∆MNP ⟹ Q thuộc đường trung tuyến MR và
Gọi độ dài đường vuông góc kẻ từ P đến MR là h. Khi đó:
b) Chứng minh tương tự câu a ta có:
(k là độ dài đường vuông góc kẻ từ N đến MR)
c) Gọi m là độ dài đường vuông góc kẻ từ Q đến NP.
Từ (*) và (**) suy ra SMNQ = SMPQ = SNPQ.
Kiến thức áp dụng
+ Trong một tam giác, ba đường trung tuyến đồng quy tại trọng tâm. Khoảng cách từ trọng tâm đến mỗi đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đó.
AG = 2/3. AD, GD = 1/3.AD, AG = 2.AD.
+ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Bài 68 (trang 88 SGK Toán 7 tập 2): Cho góc xOy. Hai điểm A, B lần lượt nằm trên hai cạnh Ox, Oy.
a) Hãy tìm điểm M cách đều hai cạnh góc xOy và cách đều hai điểm A, B.
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a?
Lời giải:
a) Tìm M khi độ OA, OB là bất kì
– Vì M cách đều hai cạnh Ox, Oy của góc xOy nên M nằm trên đường phân giác Oz của góc xOy (1).
– Vì M cách đều hai điểm A, B nên M nằm trên đường trung trực của đoạn AB (2).
Từ (1) và (2) ta xác định được điểm M là giao điểm của đường phân giác Oz của góc xOy và đường trung trực của đoạn AB.
b) Tìm M khi OA = OB
Nếu OA = OB thì ∆AOB cân tại O nên tia phân giác góc xOy cũng là trung trực của AB.
Do đó mọi điểm trên tia phân giác góc xOy sẽ cách đều hai cạnh Ox, Oy và cách đều hai điểm A và B.
Vậy khi OA = OB thì có vô số điểm M thỏa mãn các điều kiện ở câu a.
Kiến thức áp dụng
+ Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc đều cách đều hai cạnh của góc đó.
+ Mọi điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng đều cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Bài 69 (trang 88 SGK Toán 7 tập 2): Cho hai đường thẳng phân biệt không song song a và b, điểm M nằm bên trong hai đường thẳng này. Qua M lần lượt vẽ đường thẳng c vuông góc với a tại P, cắt b tại Q và đường thẳng d vuông góc với b tại R, cắt a tại S. Chứng minh rằng đường thẳng qua M, vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm của a và b.
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của a và b.
Theo giả thiết c ⟘ a hay SR ⟘ OQ hay SR là đường cao của ΔOSQ.
d ⟘ b hay PQ ⟘ OS hay QP là đường cao của ΔOSQ.
SR cắt QP tại M ⇒ M là trực tâm của ΔOSQ
⇒ OM ⟘ SQ
Vậy đường thẳng đi qua M và vuông góc với SQ cũng đi qua O (đpcm).
Bài 70 (trang 88 SGK Toán 7 tập 2): Cho A, B là hai điểm phân biệt và d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
a) Ta kí hiệu PA là nửa mặt phẳng bờ d có chưa điểm A (không kể đường thẳng d). Gọi là một điểm của PA và M là giaođiểm của đường thẳng NB và d. Hãy so sánh NB với NM + MA; từ đó suy ra NA < NB.
b) Ta kí hiệu PB là nửa mặt phẳng bờ d có chứa điểm B (không kể d). Gọi N’ là một điểm của PB. Chứng minh N’B < N’A.
c) Gọi L là một điểm sao cho LA < LB. Hỏi điểm L nằm ở đâu, trong PA, PB hay trên d?
Lời giải:
a) Vì M nằm trên d, d là trung trực của AB nên MA = MB (1)
Vì N ∈ PA nên N và B thuộc hai nửa mặt phẳng khác nhau bờ là đường thẳng d.
⇒ M nằm giữa N và B ⇒ NM + MB = NB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ NB = MA + NM.
Trong ∆NMA có : MA + NM > NA (bất đẳng thức tam giác).
⇒ NB > NA.
b) Gọi AN’ cắt d tại K.
K thuộc đường trung trực của AB nên KA = KB.
Trong tam giác N’KB có: N’B < KN’ + KB (bất đẳng thức tam giác).
⇒ N’B < KN’ + KA (vì KA = KB) hay N’B < N’A.
c) Vì LA < LB nên L không thuộc d
Theo chứng minh câu b suy ra L không thuộc PB (vì nếu L thuộc PB thì LA > LB).
Vậy L thuộc PA.
Kiến thức áp dụng
Dựa vào định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
Dựa vào định lí về bất đẳng thức trong tam giác