Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Ôn tập chương III

1. Cho tam giác ABC. Hãy viết kết luận của hai bài toán sau về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

Câu hỏi ôn tập chương 3 phần Hình Học Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

Trả lời

Câu hỏi ôn tập chương 3 phần Hình Học Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

2. Từ điểm A không thuộc đường thẳng d, kẻ đường vuông góc AH, các đường xiên AB, AC đến đường thẳng d. Hãy điền dấu (>, <) vào các chỗ trống (…) dưới đây cho đúng:

a) AB … AH; AC … AH.

b) Nếu HB … HC thì AB … AC.

c) Nếu AB … AC thì HB … HC.

Trả lời

a) AB > AH; AC > AH.

b) Nếu HB > HC thì AB > AC.

hoặc có thể HB < HC thì AB < AC.

c) Nếu AB > AC thì HB > HC.

hoặc có thể AB < AC thì HB < HC.

3. Cho tam giác DEF. Hãy viết bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này.

Trả lời

Với ΔDEF ta có các bất đẳng thức và quan hệ giữa các cạnh là:

DE < EF + DF

DF < EF + DE

EF < DE + DF

DF – EF < DE < DF + EF (với DF > EF)

4. Hãy ghép hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng: …

Trả lời

Ghép a-d’ ; b –a’, c-b’, d-c’

Trong một tam giác

a – d’ đường phân giác xuất phát từ đỉnh A – là đoạn thẳng có hai mút là đỉnh A và giao điểm của cạnh BC với tia phân giác của góc A.

b – a’ đường trung trực ứng với cạnh BC – là đường vuông góc với cạnh BC tại trung điểm của nó.

c – b’ đường cao xuất phát từ đỉnh A – là đoạn vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC.

d – c’ đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A – là đoạn thẳng nối A với trung điểm của cạnh BC.

5. Cũng với yêu cầu như ở câu 4. …

Trả lời

Ghép a-b’, b-a’, c-d’, d-c’

Trong một tam giác

a – b’ trọng tâm – là điểm chung của ba đường trung tuyến

b – a’ trực tâm – là điểm chung của ba đường cao

c – d’ điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh – là điểm chung của ba đường phân giác

d – c’ điểm cách đều ba đỉnh – là điểm chung của ba đường trung trực

6. a) Hãy nêu tính chất trọng tâm của một tam giác; các cách xác định trọng tâm.

b) Bạn Nam nói: “Có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác”. Bạn Nam nói đúng hay sai? Tại sao?

Trả lời

a) – Trọng tâm của một tam giác có tính chất như sau:

“Trọng tâm cách đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.”

– Các cách xác định trọng tâm:

   + Cách 1: Vẽ hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh tùy ý, rồi xác định giao điểm của hai đường trung tuyến đó.

   + Cách 2: Vẽ một đường trung tuyến của tam giác. Chia độ dài đường trung tuyến thành ba phần bằng nhau rồi xác định một điểm cách đỉnh hai phần bằng nhau.

b) Không thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác vì đường trung tuyến qua một đỉnh của tam giác và trung điểm một cạnh trong tam giác nên đường trung tuyến phải nằm giữa hai cạnh của một tam giác tức nằm ở bên trong của một tam giác nên ba đường trung tuyến cắt nhau chỉ có thể nằm bên trong của tam giác.

7. Những tam giác có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao?

Trả lời

Tam giác có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao là tam giác cân, tam giác vuông cân.

8. Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh?

Trả lời

Tam giác có trọng tâm đồng thời là trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh là tam giác đều.

Bài 63 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Cho tam giác ABC với AC < AB. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD = AB. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho CE = AC. Vẽ các đonạ thẳng AD, AE.

a) Hãy so sánh góc ADC và góc AEB.

b) Hãy so sánh các đoạn thẳng AD và AE.

Lời giải:

Giải bài 63 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

a)

Giải bài 63 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

+ Trong ΔABC có: góc ABC đối diện cạnh AC, góc ACB đối diện cạnh AB.

Giải bài 63 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

b) ΔAED có:

Giải bài 63 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

⇒ AE < AD hay AD > AE

Kiến thức áp dụng

+ Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Bài 64 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Gọi MH là đường cao của tam giác MNP. Chứng minh rằng:

Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

(yêu cầu xét hai trường hợp: khi góc N nhọn và khi góc N tù).

Lời giải:

Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

+ So sánh NH và PH

MH là đường cao của ΔMNP ⇒ H là hình chiếu của M trên đường thẳng NP.

⇒ NH là hình chiếu của đường xiên NM trên đường thẳng NP

PH là hình chiếu của đường xiên MP trên đường thẳng NP.

Mà NM < PM ⇒ NH < PH (đường xiên nào lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn).

Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

• TH1: Xét ΔMNP có góc N nhọn

⇒ góc P nhọn (vì MN < MP nên Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7 ).

⇒ H nằm giữa N và P.

Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

• TH2: Xét ΔMNP có góc N tù

suy ra H nằm ngoài cạnh NP.

(vì giả sử H nằm giữa N và P thì ΔMNH có Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7 ).

Lại có HN < HP nên N nằm giữa H và P

⇒ Tia MN ở giữa hai tia MH và MP ⇒ Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

Kiến thức áp dụng

+ Gọi BH, CH lần lượt là hình chiếu của các đường xiên BA, CA trên đường thẳng d:

BA > CA ⇔ BH > CH.

+ Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Bài 65 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) với ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài như sau: 1cm, 2cm, 3cm, 4cm và 5cm?

Lời giải:

Trong một tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng của hai cạnh còn lại.

Vậy nên với năm đoạn thẳng có độ dài 1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm ta dựng được tam giác với ba cạnh là các đoạn thẳng có độ dài là:

+ Bộ ba 2cm, 3cm, 4cm (3-2 < 4 < 3+2)

Giải bài tập Toán lớp 7

Dựng đoạn thẳng bằng 4cm.

Từ hai đầu đoạn thẳng dựng các cung tròn bán kính lần lượt 2cm và 3cm.

Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm thứ 3.

Nối các điểm ta được tam giác cần dựng.

+ Bộ ba 3cm, 4cm, 5cm (4-3 < 5 < 4+3)

Giải bài tập Toán lớp 7

Dựng đoạn thẳng bằng 4cm.

Dựng đoạn thẳng bằng 5cm.

Từ hai đầu đoạn thẳng dựng các cung tròn bán kính lần lượt 3cm và 4cm.

Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm thứ 3.

Nối các điểm ta được tam giác cần dựng.

+ Bộ ba 2cm, 4cm, 5cm (4-2 < 5 < 4+2)

Giải bài tập Toán lớp 7

Dựng đoạn thẳng bằng 4cm.

Dựng đoạn thẳng bằng 5cm.

Từ hai đầu đoạn thẳng dựng các cung tròn bán kính lần lượt 2cm và 4cm.

Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm thứ 3.

Nối các điểm ta được tam giác cần dựng.

Vậy ta dựng được tất cả 3 tam giác.

Kiến thức áp dụng

+ Trong một tam giác, độ dài mỗi cạnh lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng của hai cạnh còn lại.

+ Tuy nhiên, để kiểm tra một bộ ba độ dài có thể là ba cạnh của một tam giác hay không ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng hoặc hiệu của độ dài hai đoạn còn lại.

Bài 66 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Đố: Bốn điểm dân cư được xây dựng như hình 58. Hãy tìm vị trí đặt một nhà máy sao cho tổng khoảng cách từ nhà máy đến bốn điểm dân cư này là nhỏ nhất.

Giải bài 66 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

Hình 58

Lời giải:

Giải bài 66 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

Gọi O là địa điểm đặt nhà máy (O tùy ý)

A, B, C, D lần lượt là bốn điểm dân cư (A,B, C, D cố định).

Ta luôn có:

OA + OC ≥ AC

OB + OD ≥ BD

⇒ OA + OB + OC + OD ≥ AC + BD (AC + BD là hằng số)

Vậy để OA + OB + OC + OD nhỏ nhất thì OA + OC = AC và OB + OD = BD.

OA + OC = AC khi O thuộc đoạn AC.

OB + OD = BD khi O thuộc đoạn BD.

Vậy OA + OB + OC + OD nhỏ nhất khi O là giao điểm của hai đoạn AC và BD.

Kiến thức áp dụng

Với hai điểm A, B cố định, với mọi điểm O ta luôn có OA + OB ≥ AB và OA + OB = AB khi O thuộc đoạn thẳng AB.

Bài 67 (trang 87 SGK Toán 7 tập 2): Cho tam giác MNP với trung tuyến MR và trọng tâm Q.

a) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MNP và RPQ.

b) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MNQ và RNQ.

c) So sánh các diện tích của hai tam giác RPQ và RNQ.

Từ kết quả trên, hãy chứng minh các tam giác QMN, QNP, QPM có cùng diện tích.

Gợi ý: Hai tam giác ở mỗi câu a, b, c có chung đường cao.

Lời giải:

Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

a) Q là trọng tâm của ∆MNP ⟹ Q thuộc đường trung tuyến MR và Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

Gọi độ dài đường vuông góc kẻ từ P đến MR là h. Khi đó:

Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

b) Chứng minh tương tự câu a ta có:

Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

(k là độ dài đường vuông góc kẻ từ N đến MR)

c) Gọi m là độ dài đường vuông góc kẻ từ Q đến NP.

Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

Từ (*) và (**) suy ra SMNQ = SMPQ = SNPQ.

Kiến thức áp dụng

+ Trong một tam giác, ba đường trung tuyến đồng quy tại trọng tâm. Khoảng cách từ trọng tâm đến mỗi đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đó. Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

AG = 2/3. AD, GD = 1/3.AD, AG = 2.AD.

+ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7Bài 68 (trang 88 SGK Toán 7 tập 2): Cho góc xOy. Hai điểm A, B lần lượt nằm trên hai cạnh Ox, Oy.

a) Hãy tìm điểm M cách đều hai cạnh góc xOy và cách đều hai điểm A, B.

b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a?

Lời giải:

Giải bài 68 trang 88 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7a) Tìm M khi độ OA, OB là bất kì

– Vì M cách đều hai cạnh Ox, Oy của góc xOy nên M nằm trên đường phân giác Oz của góc xOy (1).

– Vì M cách đều hai điểm A, B nên M nằm trên đường trung trực của đoạn AB (2).

Từ (1) và (2) ta xác định được điểm M là giao điểm của đường phân giác Oz của góc xOy và đường trung trực của đoạn AB.

b) Tìm M khi OA = OB

Nếu OA = OB thì ∆AOB cân tại O nên tia phân giác góc xOy cũng là trung trực của AB.

Do đó mọi điểm trên tia phân giác góc xOy sẽ cách đều hai cạnh Ox, Oy và cách đều hai điểm A và B.

Vậy khi OA = OB thì có vô số điểm M thỏa mãn các điều kiện ở câu a.

Kiến thức áp dụng

+ Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc đều cách đều hai cạnh của góc đó.

+ Mọi điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng đều cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

Bài 69 (trang 88 SGK Toán 7 tập 2): Cho hai đường thẳng phân biệt không song song a và b, điểm M nằm bên trong hai đường thẳng này. Qua M lần lượt vẽ đường thẳng c vuông góc với a tại P, cắt b tại Q và đường thẳng d vuông góc với b tại R, cắt a tại S. Chứng minh rằng đường thẳng qua M, vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm của a và b.

Lời giải:

Giải bài 69 trang 88 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

Gọi O là giao điểm của a và b.

Theo giả thiết c ⟘ a hay SR ⟘ OQ hay SR là đường cao của ΔOSQ.

d ⟘ b hay PQ ⟘ OS hay QP là đường cao của ΔOSQ.

SR cắt QP tại M ⇒ M là trực tâm của ΔOSQ

⇒ OM ⟘ SQ

Vậy đường thẳng đi qua M và vuông góc với SQ cũng đi qua O (đpcm).

Bài 70 (trang 88 SGK Toán 7 tập 2): Cho A, B là hai điểm phân biệt và d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

a) Ta kí hiệu PA là nửa mặt phẳng bờ d có chưa điểm A (không kể đường thẳng d). Gọi là một điểm của PA và M là giaođiểm của đường thẳng NB và d. Hãy so sánh NB với NM + MA; từ đó suy ra NA < NB.

b) Ta kí hiệu PB là nửa mặt phẳng bờ d có chứa điểm B (không kể d). Gọi N’ là một điểm của PB. Chứng minh N’B < N’A.

c) Gọi L là một điểm sao cho LA < LB. Hỏi điểm L nằm ở đâu, trong PA, PB hay trên d?

Lời giải:

Giải bài 70 trang 88 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

a) Vì M nằm trên d, d là trung trực của AB nên MA = MB (1)

Vì N ∈ PA nên N và B thuộc hai nửa mặt phẳng khác nhau bờ là đường thẳng d.

⇒ M nằm giữa N và B ⇒ NM + MB = NB (2)

Từ (1) và (2) ⇒ NB = MA + NM.

Trong ∆NMA có : MA + NM > NA (bất đẳng thức tam giác).

⇒ NB > NA.

b) Gọi AN’ cắt d tại K.

K thuộc đường trung trực của AB nên KA = KB.

Trong tam giác N’KB có: N’B < KN’ + KB (bất đẳng thức tam giác).

⇒ N’B < KN’ + KA (vì KA = KB) hay N’B < N’A.

c) Vì LA < LB nên L không thuộc d

Theo chứng minh câu b suy ra L không thuộc PB (vì nếu L thuộc PB thì LA > LB).

Vậy L thuộc PA.

Kiến thức áp dụng

Dựa vào định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác

Dựa vào định lí về bất đẳng thức trong tam giác