- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 3: Nhân chia số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 15-16
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 7: Tỉ lệ thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 26-27-28
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Bài 8 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Luyện tập trang 31
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 34-35
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 10: Làm tròn số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 38
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 12: Số thực
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 45
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Ôn tập chương 1
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 56
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 61-62
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 5 Hàm số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 64-65
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 6 Mặt phẳng toạ độ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 68
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 7: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2 – Luyện tập trang 72-73-74
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 – Ôn tập chương 2
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học-Chương 1-Bài 1: Hai góc đối đỉnh
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 82-83
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 2 Hai đường thẳng vuông góc
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 86,87
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 4: Hai đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 4: Hai đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 94, 95
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 6: Từ vuông góc đến song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 98-99
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 7: Định lí
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 101, 102
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Ôn tập chương 1 – Phần Hình học
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 109
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 109
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 112
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 3: Trường hợp thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 114-115
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Luyện tập 2 trang 115-116
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Luyện tập 1 trang 119-120
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 120
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 123-124
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 124
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 6: Tam giác cân
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 127-128
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-bài 7: Định lí Pi – ta – go
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 131-132
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 133
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 137
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Ôn tập chương 2 – Phần Hình học
- Demo giải bài tập toán lớp 7 sách giáo khoa
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 8-9
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 12
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 3: Biểu đồ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 14-15
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 4: Số trung bình cộng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3- Luyện tập trang 20-21-22
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Ôn tập chương III
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 3: Đơn thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 4: Đơn thức đồng dạng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 36
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 5: Đa thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 6: Cộng, trừ đa thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 40-41
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 7: Đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 46
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 9: Nghiệm của đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Ôn tập chương IV
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 56 tập 2
- Chương 3-Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 59-60
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 63-64
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 67
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 70-71
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 73
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 76-77
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Luyện tập trang 80
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Ôn tập chương III
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học-Bài tập Ôn cuối năm Phần Hình Học
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Bài tập Ôn cuối năm Phần Đại Số
Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài tập Ôn cuối năm Phần Hình Học
Bài 1 (trang 90-91 SGK Toán 7 tập 2): Cho điểm M và hai đường thẳng a, b không song song với nhau (h.59).
a) Vẽ đường thẳng MH vuông góc với a (H ∈ a), MK vuông góc với b (K ∈ b). Nêu cách vẽ.
b) Qua M vẽ đường thẳng xx’ song song với a và đường thẳng yy’ song song với b. Nêu cách vẽ.
c) Nêu tên các cặp góc bằng nhau, bù nhau.
Hình 59
Lời giải:
a) Sử dụng êke
Trước hết, ta nêu cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước
Cách vẽ dùng êke và thước kẻ:
– Cho trước đường thẳng a và M ∉ a.
Đặt một lề êke trùng với a, dịch chuyển êke trên a sao cho lề thứ hai của êke sát vào M
– Vẽ đường thẳng sát lề thứ hai của êke qua M cắt a tại H, ta được MH ⏊ a tại H ∈ a
Tương tự vẽ MK ⏊ b tại K ∈ b.
b) Sử dụng êke
* Để vẽ đường thẳng xx’ đi qua M và song song với a, ta chỉ cần vẽ đường thẳng vuông góc với MH.
Thật vậy vì xx’ ⏊ MH, MH ⏊ a ⇒ xx’ // a.
Cách vẽ:
Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông trùng với điểm M, một cạnh góc vuông trùng với MH.
Vẽ đoạn thẳng trùng với cạnh góc vuông còn lại của eke.
Kéo dài đoạn thẳng ta được đường thẳng xx’ cần vẽ.
* Tương tự với đường thẳng yy’
c)
Giả sử a cắt yy’ tại E và b cắt xx’ tại F.
– Một số cặp góc bằng nhau:
Bài 2 (trang 91 SGK Toán 7 tập 2): Xem hình 60.
a) Giải thích vì sao a//b.
b) Tính số đo góc NQP.
Lời giải:
a) Hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng MN nên a // b.
b) Ta có: là hai góc trong cùng phía tạo bởi đường thẳng PQ cắt hai đường thẳng song song nên chúng bù nhau.
Kiến thức áp dụng
+ Tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
+ Tính chất hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
Bài 3 (trang 91 SGK Toán 7 tập 2): Hình 61 cho biết a // b, góc C = 44o, góc D = 132o. Tính số đo góc COD.
(Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a và đi qua điểm O).
Lời giải:
Vẽ tia Ot // a (Ot nằm ở miền trong góc nhọn COD).
(hai góc so le trong)
+ b // Ot. Mà góc tOD và góc OPb là hai góc trong cùng phía
Kiến thức áp dụng
+ Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau, hai góc so le trong bằng nhau.
Bài 4 (trang 91 SGK Toán 7 tập 2): Cho góc vuông xOy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy. Đường trung trực của đoạn thẳng OA cắt Ox ở D, đường trung trực của đoạn thẳng OB cắt Oy ở E. Gọi C là giao điểm của hai đường trung trực đó. Chứng minh rằng:
a) CE = OD; b) CE ⊥ CD;
c) CA = CB; d) CA // DE;
e) Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Lời giải:
a) EC //Ox (cùng vuông góc Oy) (cặp góc so le trong).
DC // Oy (cùng vuông góc Ox) (cặp góc so le trong)
Xét ∆CDE và ∆OED có :
⇒ ∆CDE = ∆OED (g.c.g)
⇒ CE = OD và DC = OE (hai cạnh tương ứng)
b) Vì ∆CDE = ∆OED
⇒ CE ⊥ CD
c) Hai tam giác vuông ΔBEC và ΔCDA có :
CD = BE (= OE)
CE = AD (= OD)
⇒ ∆BCE = ∆CDA (hai cạnh góc vuông)
⇒ CB = CA (hai cạnh tương ứng)
d) Hai tam giác vuông ΔDCE và ΔCDA có :
CD chung
CE = AD (= OD)
⇒ ∆DCE = ∆CDA (hai cạnh góc vuông)
e) Chứng minh tương tự như d suy ra CB // DE.
Do đó theo tiên đề Ơ-clit ta suy ra hai đường thẳng BC và CA trùng nhau hay A, B, C thẳng hàng.
Kiến thức áp dụng
+ Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
+ Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
+ Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau. Ngược lại nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và có hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
+ Dựa vào tiên đề Ơ – clit : Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài 5 (trang 91 SGK Toán 7 tập 2): Tính số đo x trong mỗi hình 62, 63, 64:
Lời giải:
+ Hình 62:
• ∆ABC có AC = AB ⟹ ∆ABC cân tại A
• ∆ABC vuông tại A (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau) hay
+ Hình 63: Vẽ tia Ct // BA ( tia BA và tia Ct thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ BC)
+ Hình 64:
Kiến thức áp dụng
+ Trong một tam giác, tổng ba góc bằng 180º. Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
+ Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị bằng nhau.
Bài 6 (trang 92 SGK Toán 7 tập 2): Cho tam giác ADC (AD = DC) có góc ACD = 31o. Trên cạnh AC lấy một điểm B sao cho góc ABD = 88o. Từ C kẻ một tia song song với BD cắt tia AD ở E.
a) Hãy tính các góc DCE và DEC.
b) Trong tam giác CDE, cạnh nào lớn nhất? Tại sao?
Lời giải:
Kiến thức áp dụng
+ Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc so le trong bằng nhau.
+ Trong một tam giác, góc ngoài tại mỗi đỉnh bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
+ Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Bài 7 (trang 92 SGK Toán 7 tập 2): Từ một điểm M trên tia phân giác của góc nhọn xOy, kẻ đường vuông góc với cạnh Ox (tại A), đường thẳng này cắt cạnh Oy tại B.
a) Hãy so sánh hai đoạn thẳng OAvà MA.
b) Hãy so sánh hai đoạn thẳng OB và OM.
Lời giải:
Kiến thức áp dụng
+ Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Do đó cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất.
+ Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
+ Trong một tam giác, góc ngoài tại mỗi đỉnh bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
Bài 8 (trang 92 SGK Toán 7 tập 2): Cho tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H ∈ BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng:
a) ΔABE = ΔHBE.
b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.
c) EK = EC.
d) AE < EC.
Lời giải:
a) Xét ΔABE vuông tại A và ΔHBE vuông tại H có :
BE chung
⇒ ΔABE = ΔHBE (cạnh huyền – góc nhọn)
b) ΔABE = Δ HBE
⇒ BA = BH, EA = EH (các cặp cạnh tương ứng)
⇒ E, B cùng thuộc trung trực của AH
nên đường thẳng EB là trung trực của AH.
c) Xét ΔAEK vuông tại A và ΔHEC vuông tại H có:
AE = EH (chứng minh trên)
⇒ ΔAEK = ΔHEC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
⇒ EK = EC (hai cạnh tương ứng)
d) ΔEHC vuông tại H có EH < EC (cạnh huyền là lớn nhất trong tam giác vuông)
mà EH = AE (câu b) nên AE < EC.
Kiến thức áp dụng
+ Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
+ Các điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì thuộc đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Bài 9 (trang 92 SGK Toán 7 tập 2): Chứng minh rằng: Nếu tam giác ABC có đường trung tuyến xuất phát từ A bằng một nửa cạnh BC thì tam giác đó vuông tại A.
Ứng dụng: Một tờ giấy bị rách mép (h.65). Hãy dùng thước và compa dựng đường vuông góc với cạnh AB tại A.
Lời giải:
Chứng minh tam giác vuông:
Ứng dụng:
– Vẽ đường tròn (A, r) với r = AB/2; vẽ đường tròn (B, r).
– Gọi C là giao điểm của hai cung tròn nằm ở phía trong tờ giấy.
– Trên tia BC lấy D sao cho BC = CD ⇒ AB ⊥ AD.
Thật vậy: ΔABD có AC là trung tuyến ứng với BD (BC = CD) và AC = BC = CD.
⇒ AC = BD ⇒ ΔABD vuông tại A.
Kiến thức áp dụng
+ Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Trong một tam giác, tổng ba góc bằng 180º.
Bài 10 (trang 92 SGK Toán 7 tập 2): Cho hình 66. Không vẽ giao điểm của a, b, hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua giao điểm này và điểm M.
Lời giải:
Áp dụng kết quả bài tập 69 (chương III – SGK) ta có cách vẽ sau:
– Vẽ đường thẳng d qua M và vuông góc với a.
– Vẽ đường thẳng l qua M và vuông góc với b.
– d cắt a, b lần lượt tại A và B.
– l cắt a, b lần lượt tại C và D.
– Vẽ đường thẳng c qua M vuông góc với BD
⇒ c là đường qua M và qua giao điểm của hai đường a, b
Chứng minh:
Giả sử a cắt b tại điểm O.
Khi đó BA, DC là hai đường cao của ∆OBD.
Mà BA và DC cắt nhau tại M nên M là trực tâm ∆OBD.
Do đó OM cũng là đường cao nên OM ⟘ BD hay đường thẳng qua M vuông góc với BD thì đi qua O.
Bài 11 (trang 92 SGK Toán 7 tập 2): Đố: Cho tam giác ABC. Em hãy tô màu để xác định phần bên trong của tam giác gồm các điểm M sao cho:
MA < MB < MC.
Lời giải:
Áp dụng kết quả bài 70 (chương III – SGK) ta có:
MA < MB khi M thuộc nửa mặt phẳng chứa điểm A bờ là đường trung trực của AB (phần gạch chéo)
MB < MC khi M thuộc nửa mặt phẳng chứa điểm B bờ là đường trung trực của BC (phần được chấm chấm).
(Cách chứng minh xem lại bài 70).
Phần giao của hai nửa mặt phẳng trên là phần hình chứa điểm M thỏa mãn MA < MB < MC (phần hình được tô màu xanh).