- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 3: Nhân chia số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 15-16
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 7: Tỉ lệ thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 26-27-28
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Bài 8 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Luyện tập trang 31
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1- Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 34-35
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 10: Làm tròn số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 38
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Bài 12: Số thực
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Luyện tập trang 45
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 1-Ôn tập chương 1
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 56
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 61-62
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2-Bài 5 Hàm số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 64-65
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 6 Mặt phẳng toạ độ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Luyện tập trang 68
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2- Bài 7: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Đại Số- Chương 2 – Luyện tập trang 72-73-74
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 – Ôn tập chương 2
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học-Chương 1-Bài 1: Hai góc đối đỉnh
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 82-83
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 2 Hai đường thẳng vuông góc
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 86,87
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 4: Hai đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 4: Hai đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 94, 95
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 6: Từ vuông góc đến song song
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 98-99
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 7: Định lí
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 101, 102
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Ôn tập chương 1 – Phần Hình học
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 109
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 109
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 112
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 3: Trường hợp thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 114-115
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Luyện tập 2 trang 115-116
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2- Luyện tập 1 trang 119-120
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 120
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 123-124
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 124
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 6: Tam giác cân
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 127-128
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-bài 7: Định lí Pi – ta – go
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 1 trang 131-132
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập 2 trang 133
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Luyện tập trang 137
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 1 Phần Hình Học – Chương 2-Ôn tập chương 2 – Phần Hình học
- Demo giải bài tập toán lớp 7 sách giáo khoa
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 8-9
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 12
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 3: Biểu đồ
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Luyện tập trang 14-15
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Bài 4: Số trung bình cộng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3- Luyện tập trang 20-21-22
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 3-Ôn tập chương III
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 3: Đơn thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 4: Đơn thức đồng dạng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 36
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 5: Đa thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 6: Cộng, trừ đa thức
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 40-41
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 7: Đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Luyện tập trang 46
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Bài 9: Nghiệm của đa thức một biến
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Ôn tập chương IV
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 56 tập 2
- Chương 3-Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 59-60
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 63-64
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 67
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 70-71
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 73
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Luyện tập trang 76-77
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Luyện tập trang 80
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3- Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học- Chương 3-Ôn tập chương III
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Hình học-Bài tập Ôn cuối năm Phần Hình Học
- Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Bài tập Ôn cuối năm Phần Đại Số
Giải bài tập SGK toán 7 tập 2 Phần Đại số- Chương 4-Ôn tập chương IV
1. Viết năm đơn thức của hai biến x, y trong đó x và y có bậc khác nhau.
Trả lời
Năm đơn thức là: xy2; 3x2y; –2x2y3; x3y2; xy3; …
2. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ.
Trả lời
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ: –2x2y ; 3x2y ; 5x2y là các đơn thức đồng dạng, ta có thể cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
3. Phát biểu qui tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
Trả lời
Để cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
4. Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x).
Trả lời
Số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) khi có P(a) = 0.
Bài 57 (trang 49 SGK Toán 7 tập 2): Viết một biểu thức đại số của hai biến x, y thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) Biểu thức đó là đơn thức.
b) Biểu thức đó là đa thức mà không phải đơn thức.
Lời giải:
a) Biểu thức đại số của hai biến x, y là đơn thức : 2x2y3
b) Biểu thức đại số của hai biến x; y là đa thức mà không phải đơn thức : 2x + 5x3y – 7y
Kiến thức áp dụng
+ Dựa vào định nghĩa : Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
+ Dựa vào định nghĩa : Đa thức là một tổng của những đơn thức.
Bài 58 (trang 49 SGK Toán 7 tập 2): Tính giá trị mỗi biểu thức sau tại x = 1; y = -1 và z = -2:
a) 2xy(5x2y + 3x – z) ; b) xy2 + y2z3 + z3x4
Lời giải:
a) Thay x =1 ; y = –1 và z = –2 vào biểu thức ta được
2xy (5x2y + 3x – z)
= 2.1(–1).[5.12.( –1) + 3.1 – (–2)]
= – 2.[5.1.( –1) + 3 + 2]
= –2. (–5 + 3 + 2)
= –2.0
= 0
Vậy đa thức có giá trị bằng 0 tại x =1; y = –1 và z = –2.
b) Thay x =1; y = –1 và z = –2 vào biểu thức ta được :
xy2 + y2z3 + z3x4
= 1.( –1)2 + (–1)2(–2)3 + (–2)314
= 1.1 + 1. (–8) + (–8).1
= 1 + (–8) + (–8)
= –15
Vậy đa thức có giá trị bằng –15 tại x =1 ; y = –1 và z = –2 .
Kiến thức áp dụng
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Bài 59 (trang 49 SGK Toán 7 tập 2): Hãy điền đơn thức thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:
Lời giải:
(Áp dụng: am.an = am+n)
Kiến thức áp dụng
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
Bài 60 (trang 49-50 SGK Toán 7 tập 2): Có hai vòi nước, vòi thứ nhất chảy vào bể A, vòi thứ hai chảy vào bể B. Bể A đã có sẵn 100 lít nước, Bể B chưa có nước. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 30 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít.
a) Tính lượng nước có trong mỗi bể sau thời gian 1, 2, 3, 4, 10 phút rồi điền kết quả vào bảng sau (giả thiết rằng bể đủ lớn để chứa được nước).
b) Viết biểu thức đại số biểu thị số nước trong mỗi bể sau thời gian x phút.
Lời giải:
a) Điền kết quả
Giải thích:
Sau 1 phút bể A có 100 + 30 = 130 (lít), bể B có 40 (lít)
⇒ Cả 2 bể có 170 lít
Sau 2 phút bể A có 100 + 2.30 = 160 (lít), bể B có 40.2 = 80 (lít)
⇒ Cả 2 bể có 240 lít
Sau 3 phút bể A có 100 + 3.30 = 190 (lít), bể B có 40.3 = 120 (lít)
⇒ Cả 2 bể có 310 lít
Sau 4 phút bể A có 100 + 4.30 = 220 (lít), bể B có 40.4 = 160 (lít)
⇒ Cả 2 bể có 380 lít
Sau 10 phút bể A có 100 + 10.30 = 400 (lít), bể B có 40.10 = 400 (lít)
⇒ Cả 2 bể có 800 lít
b) (Từ phần giải thích trên, ta dễ dàng suy ra hai biểu thức đại số sau:)
– Số lít nước trong bể A sau thời gian x phút:
100 + 30x
– Số lít nước trong bể B sau thời gian x phút:
40x
Bài 61 (trang 50 SGK Toán 7 tập 2): Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được.
Lời giải:
a) Ta có
Đơn thức trên có hệ số bằng -1/2.
Bậc của tích trên là tổng bậc của các biến :
Biến x có bậc 3
Biến y có bậc 4
Biến z có bậc 2
⇒ Tích có bậc : 3 + 4 + 2 = 9.
b) (-2x2yz).(-3xy3x) = [(-2).(-3)].(x2.x)(y.y3).(z.z) = 6.×3.y4.z2
Đơn thức trên có hệ số bằng 6.
Bậc của tích trên là tổng bậc của các biến :
Biến x có bậc 3
Biến y có bậc 4
Biến z có bậc 2
⇒ Tích có bậc : 3 + 4 + 2 = 9
Kiến thức áp dụng
+ Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
Chú ý : am.an = am+n.
+ Dựa vào định nghĩa : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Bài 62 (trang 50 SGK Toán 7 tập 2): Cho hai đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x).
Lời giải:
a) Trước hết, ta rút gọn các đa thức :
b) Ta đặt và thực hiện các phép tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Kiến thức áp dụng
+ Thu gọn đa thức bằng cách cộng/trừ các đơn thức đồng dạng cho đến khi đa thức không còn đơn thức đồng dạng.
* Lưu ý : Đối với đa thức một biến, để không bị sót hạng tử khi thu gọn đa thức, ta nên thu gọn từ bậc cao tới bậc thấp. Khi đó ta không cần làm thêm bước sắp xếp lại đa thức theo bậc khi thực hiện các phép tính cộng, trừ đa thức.
+ Định nghĩa nghiệm của đa thức một biến: Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó.
Bài 63 (trang 50 SGK Toán 7 tập 2): Cho đa thức:
M(x) = 5×3 + 2×4 – x2 + 3×2 – x3 – x4 + 1 – 4×3
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính M(1) và M(-1).
c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm.
Lời giải:
a) Trước hết, ta rút gọn đa thức M(x)
M(x) = 5×3 + 2×4 – x2 + 3×2 – x3 – x4 + 1 – 4×3
= (2×4 – x4) + (5×3 – x3 – 4×3) + (– x2 + 3×2) + 1
= x4 + 0 + 2×2 + 1
= x4 + 2×2 + 1.
b) M(1) = 14 + 2.12 + 1 = 1+2.1+1 = 1 + 2 + 1 = 4
M(–1) = (–1)4 + 2(–1)2 +1 = 1+ 2.1 + 1 = 1 +2 +1 = 4
c) Ta có : M(x) = x4 + 2×2 + 1
Với mọi số thực x ta luôn có x4 ≥ 0; x2 ≥ 0 ⇒ M(x) =x4 + 2×2 + 1 ≥ 0 + 0 + 1 = 1 > 0.
Vậy không thể tồn tại một số thực x = a để M(a) = 0 nên đa thức M(x) vô nghiệm.
Kiến thức áp dụng
+ Thu gọn đa thức bằng cách cộng/trừ các đơn thức đồng dạng cho đến khi đa thức không còn đơn thức đồng dạng.
* Lưu ý : Đối với đa thức một biến, để không bị sót hạng tử khi thu gọn đa thức, ta nên thu gọn từ bậc cao tới bậc thấp. Khi đó ta không cần làm thêm bước sắp xếp lại đa thức theo bậc khi thực hiện các phép tính cộng, trừ đa thức.
+ Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
+ Dựa vào định nghĩa : Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó.
Bài 64 (trang 50 SGK Toán 7 tập 2): Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y sao cho tại x = -1 và y = 1, giá trị của các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Lời giải:
Các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y có dạng k.x2y với k là hằng số khác 0, 1.
Tại x = -1 ; y = 1 ta có : k.x2y = k.(-1)2.1 = k.
Để tại x = -1 ; y = 1, giá trị của đơn thức là số tự nhiên nhỏ hơn 10 thì k phải là số tự nhiên nhỏ hơn 10 ⇒ k = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Vậy các đơn thức đó là: x2, 2x2y, 3x2y, 4x2y, 5x2y, 6x2y, 7x2y, 8x2y, 9x2y.
(Các bạn cần lưu ý câu giá trị của đơn thức là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nhé. Một số sách giải hoặc trang web cho kết quả a là các số âm (-x2y) là sai.)
Kiến thức áp dụng
Dựa vào định nghĩa : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Bài 65 (trang 51 SGK Toán 7 tập 2): Trong số các số bên phải của các đa thức sau, số nào là nghiệm của đa thức bên trái nó?
Lời giải:
a) A(x) = 2x – 6
A(-3) = 2.(-3) – 6 = – 6 – 6 = –12 ≠ 0
A(0) = 2.0– 6 = 0 – 6 = – 6 ≠ 0
A(3) = 2.3 – 6 = 6 – 6 = 0
Vậy x = 3 là nghiệm của A(x).
c) M(x) = x2 – 3x + 2
M(-2) = (-2)2 – 3.(-2) + 2 = 4 + 6 + 2 = 12 ≠ 0
M(-1) = (-1)2 – 3.(-1) + 2 = 1 + 3 + 2 = 6 ≠ 0
M(1) = 12 – 3.1 + 2 = 1 – 3 + 2 = 0
M(2) = 22 – 3.2 + 2 = 4 – 6 + 2 = 0
Vậy x = 1 và x = 2 là nghiệm của M(x).
d) P(x) = x2 + 5x – 6
P(-6) = (-6)2 + 5.(-6) – 6 = 36 – 30 – 6 = 0
P(-1) = (-1)2 + 5.(-1) – 6 = 1 – 5 – 6 = – 10 ≠ 0
P(1) = 12 + 5.1 – 6 = 1 + 5 – 6 = 0
P(6) = 62 + 5.6 – 6 = 36 + 30 – 6 = 60 ≠ 0
Vậy -6 và 1 là nghiệm của P(x).
e) Q(x) = x2 + x
Q(-1) = (-1)2 + (-1) = 1 – 1 = 0
Q(0) = 02 + 0 = 0 + 0 = 0
Q(1) = 12 + 1 = 1 + 1 = 2 ≠ 0.
Vậy -1 và 0 là nghiệm của Q(x).
Kiến thức áp dụng
Dựa vào định nghĩa : Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó.