Trung tâm học toán tại hà nội Edusmart là một mô hình trung tâm tập chung vào việc xây dựng các lớp học thêm toán chất lương cao ở Hà Nội cho các em học sinh lớp 7, 8, 9, 10, 11, 12. Chúng tôi luôn tin tưởng rằng các em học sinh là những người quan trọng nhất, những người giúp Edusmart phát triển và thành công. Chúng tôi yêu quý các em.

Để phục vụ thông tin cho kỳ thi tốt nghiệp thpt sắp tới gần và xét tuyển vào các trường đại học cao đẳng trên toàn quốc, trung tâm luyện thi toán tại hà nội edusmart xin gửi tới các em học sinh thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Tôn Đức Thắng

2.1 Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành).

2.2 Phạm vi tuyển sinh

Trường đại học Tôn Đức Thắng có 02 phương thức tuyển sinh đại học năm 2018:
+ Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
+ Xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập ở bậc THPT.
Thực hiện nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về việc “tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước”, bên cạnh các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, TDTU có các chính sách ưu tiên xét tuyển và hỗ trợ đặc biệt dành cho người học 02 năm đầu tại các cơ sở Bảo Lộc, Nha Trang, Cà Mau và thí sinh tại các Trường và các Tỉnh có ký kết hợp tác toàn diện với Trường.
Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ xét tuyển theo từng phương thức), nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành trước khi tổ chức xét tuyển chính thức để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường

2.3 Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển

  1. a) Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
    b) Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.

2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh

Đề án tuyển sinh trường đại học Tôn Đức Thắng
Đề án tuyển sinh trường đại học Tôn Đức Thắng

2.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện đăng ký xét tuyển

Phương thức 1: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.

– Phương thức 2: Theo tiêu chí xét tuyển của Phương thức 2 được quy định tại mục 2.5.2

2.5.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia 2018.

– Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, gồm Chương trình đào tạo tiêu chuẩn (chương trình học tại Tp.HCM và chương trình luân chuyển campus học 2 năm đầu tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau), Chương trình chất lượng cao và Chương trình liên kết quốc tế. Danh mục ngành tuyển sinh đại học, danh mục tổ hợp xét tuyển  theo Phương thức 1 được quy định tại Bảng 2, Bảng 3.

– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển và được quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT

– Nguyên tắc xét tuyển thực hiện theo Điều 13 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.

– Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2018; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;

-Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia để xét tuyển.

– Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Quy hoạch vùng và đô thị, trong tất cả các phương thức xét tuyển đều phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điểm xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Năng khiếu ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2).

– Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2)

– TDTU tổ chức thi các môn năng khiếu: Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu thể dục thể thao (Năng khiếu TDTT) 02 đợt tại cơ sở chính của Trường

– Thí sinh dùng kết quả thi năng khiếu từ các Trường đại học Kiến trúc Tp.HCM, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại học Mỹ thuật công nghiệp, Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Đại học Thể dục thể thao và Đại học sư phạm thể dục thể thao để xét tuyển vào TDTU phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản photocopy và nộp bổ sung bản chính khi làm thủ tục nhập học) trước 17h00 ngày 12/7/2018

Để chủ động trong quá trình đăng ký xét tuyển vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu theo các phương thức của TDTU (tránh trường hợp không bổ sung kịp Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu từ các Trường khác), thí sinh nên đăng ký thi năng khiếu do TDTU tổ chức (đợt 1, ngày 19,20/5/2018 và đợt 2 ngày 6,7/7/2018)

2.5.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT.

Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, gồm có 02 đợt xét tuyển như sau:

A.Đợt 1- Xét tuyển dành cho học sinh các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ; hoặc tại các Trường THPT của các tỉnh đã ký kết toàn diện với TDTU

– Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT (hoặc tại các Trường THPT thuộc Sở GD&ĐT) đã ký kết với TDTUđủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.

– Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4

– Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập 03 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.

Chú thích từ viết tắt và công thức:

ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ;

ĐTB 3HK = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)/3;

ĐTB môn i =(ĐTB môn i HK1 lớp 11 + ĐTB môn i HK2 lớp 11 + ĐTB môn i HK1 lớp 12)/3

  • Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có ĐTB 3HK ≥ 8,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.

      Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTB môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTB môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTB môn Văn ≥ 7,00.

Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α  + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 3HK ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.

Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung –Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTB môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử -viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTB môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTB môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTB môn Vật lý ≥ 6,00.

Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Đối với nhóm ngành 3: (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 3HK ≥ 7,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành;

Hoặc (b)  Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30, đồng thời ĐTB 3HK ≥ 6,00 và đảm bảo các điều kiện  ĐTB môn học đạt theo ngành.

Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTB mônTiếng Anh ≥ 6,50.

Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:

(a) Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)

Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và có ĐTB 3HK ≥ 6,00; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.

Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau:  Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.

Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.

  • Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )

(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 3HK ≥ 6,50 Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 3HK ≥ 6,00

Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:

(a) Điểm xét tuyển= (ĐTB HK1 lớp 11 +ĐTB HK2 lớp 11 +ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α =1,037; trường khác có hệ sốα = 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm

 – Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.

Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng).

B. Đợt 2- Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT dành cho học sinh tất cả các Trường THPT trên cả nước.

– Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và  tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT trên cả nước đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.

– Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4

– Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 11, lớp 12 với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.

                       Chú thích từ viết tắt và công thức: 

ĐTB: Điểm trung bình; ĐTBCN: Điểm trung bình cả năm;

ĐTB 2CN    = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12)/2;

ĐTBn môn i = (ĐTBCN môn i lớp 11 + ĐTBCN môn i lớp 12)/2

  • Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có kết quả học tập đạt học sinh giỏi năm lớp 11, lớp 12 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học theo ngành.

Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTBn môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTBn môn Văn ≥ 7,00.

Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 2CN ≥ 7,80 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.

Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung – Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTBn môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTBn môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTBn môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTBn môn Vật lý ≥ 6,00.

Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Đối với nhóm ngành 3:

(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 2CN ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành;

Hoặc (b)  Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,50; đồng thời ĐTB 2CN ≥ 6,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.

Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,50.

Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:

(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)*α + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)

Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30 và có ĐTB 2CN ≥ 6,50; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.

Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau:  Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số)  ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.

Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.

  • Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )

(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 2CN ≥ 6,50

Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00  và ĐTB 2CN ≥ 6,00

Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:

(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *3/2* α +Điểm ưu tiên (nếu có)

(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α=1,037; trường khác có hệ số α= 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác 

 – Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTBn môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.

Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng

 

Thông tin từ Trung tâm luyện thi tại hà nội  edusmart
Xem thêm thông tin tuyển sinh THPT quốc gia các trường đại học năm 2018 tại : https://edusmart.vn