- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 1-Bài 1: Mệnh đề
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 1-Bài 2: Tập hợp
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 1- Bài 3: Các phép toán tập hợp
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 1-Bài 4: Các tập hợp số
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 1-Bài 5: Số gần đúng. Sai số
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 1- Ôn tập chương 1
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 2-Bài 1: Hàm số
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 2-Bài 2: Hàm số y = ax + b
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 2- Bài 3: Hàm số bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 2- Ôn tập chương 2
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 3-Bài 1: Đại cương về phương trình
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 3-Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 3-Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 3-Ôn tập chương 3
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 4-Bài 1: Bất đẳng thức
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 4-Bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 4-Bài 3: Dấu của nhị thức bậc nhất
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 4-Bài 4: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 4-Bài 5: Dấu của tam thức bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 4-Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 5-Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 5-Bài 3: Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 5- Bài 4: Phương sai và độ lệch chuẩn
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 5- Ôn tập chương 5
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 6-Bài 1: Cung và góc lượng giác
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 6-Bài 2: Giá trị lượng giác của một cung
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Chương 6-Bài 3: Công thức lượng giác
- Ôn tập cuối nămChương 6-Ôn tập chương 6 (Câu hỏi – Bài tập)
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Đại Số-Ôn tập cuối năm
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Bài 1: Các định nghĩa
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học- Bài 3: Tích của vectơ với một số
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Bài 4: Hệ trục tọa độ
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Ôn tập chương 1 phần Hình học
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0o đến 180o
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học- Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Ôn tập chương 2 – Phần Hình học
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Ôn tập II. Câu hỏi trắc nghiệm
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học- Bài 1: Phương trình đường thẳng
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học-Bài 2: Phương trình đường tròn
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học- Bài 3: Phương trình đường elip
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học- Ôn tập chương 3
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học- Ôn tập chương 3- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
- Giải bài tập SGK toán 10 Phần Hình Học- Ôn tập cuối năm hình học 10
- Giải bài tập SGK toán 11 Chương 2- Bài 4: Hai mặt phẳng song song
Để xem lời giải chi tiết SGK lớp 3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 vui lòng truy cập website : edusmart.vn
Bài 1 (trang 24 SGK Đại số 10): Xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định A− theo tính đúng sai của mệnh đề A.
Lời giải:
A đúng thì A− sai
A sai thì A− đúng
Bài 2 (trang 24 SGK Đại số 10): Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh đề A ⇒ B ? Nếu A ⇒ B là mệnh đề đúng thì mệnh đề đảo của nó đúng không ? Cho ví dụ minh họa.
Lời giải:
– Mệnh đề đảo của mệnh đề A ⇒ B là mệnh đề B ⇒ A.
– Nếu mệnh đề A ⇒ B là mệnh đề đúng thì chưa thể kết luận mệnh đề đảo B ⇒ A đúng hay sai.
– Chẳng hạn ta có:
Mệnh đề A = “ΔABC là tam giác đều”
Mệnh đề B = “ΔABC là tam giác cân”
Khi đó mệnh đề A ⇒ B: “Nếu ΔABC đều thì ΔABC cân” là một mệnh đề đúng nhưng mệnh đề B ⇒ A “Nếu ΔABC cân thì ΔABC đều” là một mệnh đề sai.
Bài 3 (trang 24 SGK Đại số 10): Thế nào là hai mệnh đề tương đương?
Lời giải:
A và B là hai mệnh đề tương đương nếu cả hai mệnh đề A ⇒ B và B ⇒ A đều đúng
Bài 4 (trang 24 SGK Đại số 10): Nêu định nghĩa tập hợp con của một tập hợp và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau.
Lời giải:
– Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói rằng tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A ⊂ B ⇔ ∀ x ∈ A ⇒ x ∈ B
– Khi A ⊂ B và B ⊂ A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B.
Kí hiệu:
Bài 5 (trang 24 SGK Đại số 10): Nêu các định nghĩa hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các khái niệm đó bằng hình vẽ.
Lời giải:
– Giao (h.1): A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}
– Hợp (h.2): A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}
– Hiệu (h.3): A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}
– Phần bù (h.4): Nếu B ⊂ A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu: CAB.
– Hình minh họa:
Bài 6 (trang 24 SGK Đại số 10): Nêu định nghĩa đoạn [a; b], khoảng (a; b), nửa khoảng [a; b), (a; b], (-∞; b], [a; +∞). Viết tập hợp R các số dưới dạng một khoảng.
Lời giải:
– Đoạn: [a; b] = {x ∈ R | a ≤ x ≤ b}
– Khoảng: (a; b) = {x ∈ R | a < x < b}
– Nửa khoảng:
[a; b) = {x ∈ R | a ≤ x < b}
(a; b] = {x ∈ R | a < x ≤ b}
(-∞; b] = {x ∈ R | x ≥ b}
[a; +∞) = {x ∈ R | x ≥ a}
– Tập hợp R = (-∞; +∞)
Bài 7 (trang 24 SGK Đại số 10): Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng?
Lời giải:
được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
được gọi là độ chính xác của số gần đúng a.
Bài 8 (trang 24 SGK Đại số 10): Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề P ⇒ Q với:
a) P = “ABCD là một hình vuông”,
Q = “ABCD là một hình bình hành”;
b) P = “ABCD là một hình thoi”,
Q = “ABCD là một hình chữ nhật”.
Lời giải:
a) Mệnh đề P ⇒ Q là “Nếu ABCD là một hình vuông thì nó là một hình bình hành”. Mệnh đề này đúng.
b) Mệnh đề P ⇒ Q là “Nếu ABCD là một hình thoi thì ABCD là một hình chữ nhật”. Mệnh đề này sai.
Bài 9 (trang 25 SGK Đại số 10): Xét mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau:
A là tập hợp các hình tứ giác;
B là tập hợp các hình bình hành;
C là tập hợp các hình thang;
D là tập hợp các hình chữ nhật;
E là tập hợp các hình vuông;
G là tập hợp các hình thoi.
Lời giải:
– Vì hình vuông là hình chữ nhật nên E ⊂ D.
– Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên D ⊂ B.
– Vì hình bình hành là hình thang nên B ⊂ C.
– Vì hình thang là hình tứ giác nên C ⊂ A.
Vậy E ⊂ D ⊂ B ⊂ C ⊂ A.
Mặt khác:
– Vì hình vuông là hình thoi nên E ⊂ G.
– Vì hình thoi là hình bình hành nên G ⊂ B.
Vậy E ⊂ G ⊂ B ⊂ C ⊂ A.
Bài 10 (trang 25 SGK Đại số 10): Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A = {3k – 2 | k = 0, 1, 2, 3, 4, 5};
b) B = {x ∈ N | x ≤ 12};
c) C = {(-1)n | n ∈ N}.
Lời giải:
a)
k | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3k – 2 | -2 | 1 | 4 | 7 | 10 | 13 |
Do đó: A = {-2, 1, 4, 7, 10, 13}.
b) B = {0; 1; 2; 3; … ; 12}
c) Vì n ∈ N nên:
(-1)n = 1 nếu n = 0 hoặc n chẵn
(-1)n = -1 nếu n lẻ.
Do đó: C = {1; -1}
Bài 11 (trang 25 SGK Đại số 10): Giả sử A, B là tập số và x là một số đã cho. Tìm các cặp mệnh đề tương đương trong các mệnh đề sau:
P = “x ∈ A ∪ B ” ; S = “x ∈ A và x ∈ B”
Q = “x ∈ A \ B” ; T = “x ∈ A hoặc x ∈ B”
R = “x ∈ A ∩ B” ; X = “x ∈ A và x ∉ B”
Lời giải:
Các mệnh đề tương đương:
P ⇔ T
R ⇔ S
Q ⇔ X
Bài 12 (trang 25 SGK Đại số 10): Xác định các tập hợp sau:
a) (-3; 7) ∩ (0; 10)
b) (-∞; 5) ∩ (2; +∞)
c) R \ (-∞; 3)
Lời giải:
a) (-3; 7) ∩ (0; 10) = (0; 7)
b) (-∞; 5) ∩ (2; +∞) = (2; 5)
c) R \ (-∞; 3) = [3; +∞)
Bài 13 (trang 25 SGK Đại số 10): Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị của ∛12. Làm tròn kết quả nhận được đến chữ số thập phân thứ 3 và ước lượng sai số tuyệt đối.
Lời giải:
– Dùng máy tính ta có: ∛12 ≈ 2,289428485.
– Làm tròn đến 3 chữ số phần thập phân là: ∛12 ≈ 2,289.
– Sai số tuyệt đối: Δα < 0,001.
Bài 14 (trang 25 SGK Đại số 10): Chiều của một ngọn đồi là h = 347,13 ± 0,2m.
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347,13.
Lời giải:
Số quy tròn của h = 347,13 ± 0,02 (m) là h = 347.
Bài 15 (trang 25 SGK Đại số 10): Những quan hệ nào trong các quan hệ sau đây là đúng?
a) A ⊂ A ∪ B;
b) A ⊂ A ∩ B;
c) A ∩ B ⊂ A ∪ B;
d) A ∪ B ⊂ B;
e) A ∩ B ⊂ A.
Lời giải:
a, c, e là các quan hệ đúng.
Bài 16 (trang 26 SGK Đại số 10): Cho các số thực a, b, c, d và a < b < c < d. Ta có
(A) (a; c) ∩ (b; d) = (b; c) (B) (a; c) ∩ (b; d) = [b; c)
(C) (a; c) ∩ [b; d) = [b; c] (D) (a; c) ∪ (b; d) = (b; d)
Lời giải:
– Đáp án A.
– B sai vì khoảng giao với khoảng không thể bằng nửa khoảng.
– C sai. Đáp án đúng là [b; c).
– D sai. Đáp án đúng là (a; d).
Chọn phương án đúng trong các bài tập sau:
Bài 17 (trang 26 SGK Đại số 10): Biết P ⇒ Q là mệnh đề đúng. Ta có
(A) P là điều kiện cần để có Q;
(B) P là điều kiện đủ để có Q;
(C) Q là điều kiện cần và đủ để có P;
(D) Q là điều kiện đủ để có P.
Lời giải:
Đáp án (B) P là điều kiện đủ để có Q.