- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Luyện tập trang 9
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Luyện tập trang 15-16 (Tập 1)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1- Luyện tập trang 19-20 (Tập 1)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 5: Bảng căn bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Luyện tập trang 30
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Luyện tập (trang 33-34)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Bài 9: Căn bậc ba
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 1-Ôn tập chương 1 phần Đại số
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2 – Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Luyện tập trang 45-46
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Bài 2: Hàm số bậc nhất
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Luyện tập trang 48
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2- Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Luyện tập trang 51-52
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Luyện tập trang 55
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Luyện tập trang 59
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Đại Số – Chương 2-Ôn tập chương 2 phần Đại số
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1- Luyện tập trang 69-70 Kì 1
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 77
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 3: Bảng lượng giác
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 84
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 89
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Ôn tập chương 1 phần Hình học
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Luyện tập trang 100-101
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Luyện tập trang 106
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Luyện tập trang 111
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Luyện tập trang 116
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Luyện tập trang 123
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 1 Phần Hình Học- Chương 2-Ôn tập chương 2 phần Hình học
- Test post
- Test Post 2
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Luyện tập trang 12
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Luyện tập trang 15-16
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Luyện tập trang 19-20 (Tập 2)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Luyện tập trang 24-25
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 3-Ôn tập chương 3 (Câu hỏi – Bài tập)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài 1: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài 2: Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Luyện tập trang 38-39
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4- Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Luyện tập trang 49-50
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Luyện tập trang 54
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Luyện tập trang 56-57
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4- Luyện tập trang 59-60
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4- Ôn tập chương 4 (Câu hỏi – Bài tập)
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Đại Số – Chương 4-Bài tập ôn cuối năm
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 1: Góc ở tâm. Số đo cung
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Luyện tập trang 69-70 Kì 2
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 3: Góc nội tiếp
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Luyện tập trang 75-76
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 4: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Luyện tập trang 79-80
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có ngoài ở bên trong đường tròn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Luyện tập trang 83
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 6: Cung chứa góc
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Luyện tập trang 87
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Luyện tập trang 87
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 7: Tứ giác nội tiếp
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Luyện tập trang 89-90
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 9: Độ dài đường tròn, cung tròn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3- Luyện tập trang 95-96
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3- Luyện tập trang 99-100
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 3-Ôn tập chương 3 phần Hình Học
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4-Bài 1: Hình Trụ – Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4- Luyện tập trang 111-112-113
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4-Bài 2: Hình nón – Hình nón cụt – Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4-Luyện tập trang 119-120
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4-Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4-Luyện tập trang 126
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4-Ôn tập chương 4 phần Hình Học
- Giải bài tập SGK toán 9 tập 2 Phần Hình học – Chương 4-Bài tập ôn cuối năm-Phần Hình Học
1 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Thế nào là đường tròn ngoại tiếp một tam giác? Nêu cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Trả lời:
– Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
– Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường trung trực của các cạnh tam giác.
2 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Thế nào là đường tròn nội tiếp một tam giác? Nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác.
Trả lời:
– Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác.
– Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các tia phân giác của các góc trong của tam giác.
3 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Chỉ rõ tâm đối xứng của đường tròn, trục đối xứng của đường tròn.
Trả lời:
– Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
– Mọi dường kính của đường tròn đều là trục đối xứng của đường tròn.
4 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Chứng minh định lí: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
Trả lời:
Giả sử ta có đường tròn đường kính AB = 2R và một dây CD.
Trong ΔCOD, theo bất đẳng thức tam giác ta có:
CD ≤ OC + CD
=> CD ≤ 2R
=> CD ≤ AB (đpcm)
5 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
Trả lời:
Định lí: Nếu một đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Ngược lại, một đường kính đi qua trung điểm của một dây không phải là đường kính thì vuông góc với dây ấy.
6 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Phát biểu các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Trả lời:
Trong một đường tròn:
– Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
– Dây lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại, dây gần tâm hơn thì lớn hơn.
7 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Ứng với mỗi vị trí đó, viết hệ thức giữa d (khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) và R (bán kính của đường tròn).
Trả lời:
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn | Số điểm chung | Hệ thức giữa d và R |
---|---|---|
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau | 2 | d < R |
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau | 1 | d = R |
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau | 0 | d > R |
8 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Phát biểu định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn. Phát biểu tính chất của tiếp tuyến và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. Phát biểu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
Trả lời:
– Tiếp tuyến với đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn.
– Tiếp tuyến với đường tròn thì vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
– Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm ấy thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
– Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:
a) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
b) Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
c) Tia kẻ từ tâm qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua tiếp điểm.
9 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Nêu các vị trí tương đồi của hai đường tròn. Ứng với mỗi vị trí đó, viết hệ thức giữa đoạn nối tâm d với các bán kính R, r.
Trả lời:
10 (trang 126 SGK Toán 9 Tập 1): Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm? Các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm?
Trả lời:
– Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc với nhau thì nằm trên đường nối tâm.
– Các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau thì đối xứng với nhau qua đường nối tâm.
Bài 41 (trang 128 SGK Toán 9 Tập 1): Cho đường tròn (O) có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H.
Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF.
a) Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn: (I) và (O), (K) và (O), (I) và (K).
b) Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao?
c) Chứng minh đẳng thức AE.AB = AF.AC
d) Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
e) Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất.
Lời giải:
a)
IO = OB – IB => (I) tiếp xúc trong với (O).
OK = OC – KC => (K) tiếp xúc trong với (O)
IK = OH + KH => (I) tiếp xúc ngoài với (K)
c) ΔAHB vuông nên AE.AB = AH2
ΔAHC vuông nên AF.AC = AH2
Suy ra AE.AB = AF.AC
d) Gọi G là giao điểm của AH và EF
Tứ giác AEHF là hình chữ nhật => AH = EF
Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (I)
Tương tự, EF là tiếp tuyến của đường tròn (K)
e) – Cách 1:
Ta có: EF = AH ≤ OA (OA có độ dài không đổi)
Do đó EF lớn nhất khi AH = OA
<=> H trùng O hay dây AD đi qua O.
Vậy khi dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.
– Cách 2: EF = AH = AD/2.
Do đó EF lớn nhất khi AD lớn nhất. Khi đó, dây AD là đường kính.
Vậy khi dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.
Bài 42 (trang 128 SGK Toán 9 Tập 1): Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A, BC là tiếp tuyến chung ngoài, B ∈ (O), C ∈ (O’). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt BC ở điểm M. Gọi E là giao điểm của OM và AB, F là giao điểm của O’M và AC. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật.
b) ME.MO = MF.MO’
c) OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC
d) BC là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính OO’
Lời giải:
a) MA và MB là các tiếp tuyến của (O) (gt).
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
MA = MB
MO là tia phân giác của góc AMB
ΔAMB cân tại M (MA = MB) mà có MO là đường phân giác nên đồng thời là đường cao
=> MO ⊥ AB hay ∠MEA = 90o
Tương tự ta có MO’ là tia phân giác của góc AMC và ∠MFA = 90o
MO, MO’ là tia phân giác của hai góc kề bù ∠AMB và ∠AMC nên ∠EMF = 90o
=> Tứ giác AEMF là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông).
b) ME.MO = MA2 (hệ thức lượng trong ΔMAO vuông)
MF.MO’ = MA2 (hệ thức lượng trong ΔMAO’ vuông)
Suy ra ME.MO = MF.MO’
c) Đường tròn có đường kính BC có tâm M, bán kính MA.OO’ vuông góc với MA tại A nên là tiếp tuyến của đường tròn (M).
d)
Gọi I là trung điểm của OO’, I là tâm của đường tròn có đường kính OO’, IM là bán kính (vì MI là trung tuyến ứng với cạnh huyền của MOO’. IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM // OB // O’C. Do đó IM ⊥ BC.
BC vuông góc với IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn (I).
Bài 43 (trang 128 SGK Toán 9 Tập 1): Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau tại A và B (R > r). Gọi I là trung điểm của OO’. Kẻ đường thẳng vuông góc với IA tại A, đường thẳng này cắt các đường tròn (O; R) và (O’; r) theo thứ tự C và D (khác A).
a) Chứng minh rằng AC = AD.
b) Gọi K là điểm đối xứng với điểm A qua điểm I. Chứng minh rằng KB vuông góc với AB.
Lời giải:
a) Kẻ OM ⊥ AD.
Theo tính chất đường kính vuông góc với một dây, ta có: MA = MC
Tương tự, kẻ O’N ⊥ AD => NA = ND.
Ta có:
Vậy tứ giác OMNO’ là hình thang vuông.
Ta còn có: IO = IO’ (gt) và IA // OM
Do đó IA là đường trung bình của hình thang OMNO’.
=> AM = AN hay 2AM = 2AN
Hay AC = CD (đpcm)
b) Ta có OO’ là đường nối tâm của (O) và (O’) nên OO’ là đường trung trực của AB.
Suy ra IE ⊥ AB và EA = EB
Ta lại có IA = IK (do K là điểm đối xứng của A qua I).
Nên IE là đường trung bình của tam giác AKB.
Suy ra IE // KB
Mà IE ⊥ AB
Suy ra KB ⊥ AB (đpcm)