- Giải bài tập SGK toán 12 phần giải tích-Chương 1:Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12 – CHƯƠNG 1:Bài 2 cực trị của hàm số
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12 – CHƯƠNG 1:Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12 – CHƯƠNG 1 Bài 4: Đường tiệm cận
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12 – CHƯƠNG 1 Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12 – CHƯƠNG 1: Bài Ôn tập chương 1 Giải tích 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12 – CHƯƠNG 1: Bài Ôn tập chương 1 Giải tích 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 2 Bài 1: Lũy thừa
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 2 Bài 2: Hàm số lũy thừa
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 2 Bài 3: Lôgarit
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 2 Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 2 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 2 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 2 Bài ôn tập chương 2
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 3 Bài 1 : Nguyên hàm
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 3 Bài 2 : Tích phân
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 3 Bài 3 : Ứng dụng của tích phân trong hình học
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 3 Ôn tập chương 3 giải tích 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 3 Ôn tập chương 3 giải tích 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Bài 1 : Số phức
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Bài 2 : Cộng, trừ và nhân số phức
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Bài 3 : Phép chia số phức
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Bài 4 : Phương trình bậc hai với hệ số thực
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Ôn tập chương 4
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Ôn tập chương 4
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA GIẢI TÍCH 12-CHƯƠNG 4 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 1 Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 1 Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 1 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 1 Ôn tập chương 1
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 1 Câu hỏi trắc nghiệm chương I
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 2 Bài 1 : Khái niệm về mặt tròn xoay
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 2 Bài 2 : Mặt cầu
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 2 Ôn tập chương 2 Hình học 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 2 Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 3 Bài 1 : Hệ tọa độ trong không gian
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 3 Bài 2 : Phương trình mặt phẳng
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 3 Bài 3 : Phương trình đường thẳng trong không gian
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 3 Ôn tập chương 3 Hình học 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 3 Câu hỏi trắc nghiệm chương 3 Hình học 12
- GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA HÌNH HỌC 12-CHƯƠNG 3 Ôn tập cuối năm Hình học 12
Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 2 trang 15: Tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế.
Lời giải:
Khối đa diện lồi trong thực tế: kim tự tháp Ai Cập, viên kim cương, rubic
Khối đa diện không lồi trong thực tế: cái bàn
Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 2 trang 16: Đếm số đỉnh, số cạnh của khối bát diện đều.
Lời giải:
Khối bát diện đều có 6 đỉnh và 12 cạnh
Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 2 trang 17: Chứng minh rằng tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN và JNE là những tam giác đều cạnh bằng a/2.
Lời giải:
ABCD là tứ diện đều ⇒ tam giác ABC đều ⇒ AB = BC = CA = a
I, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB, BC nên ta có IE, IF, EF là các đường trung bình của tam giác ABC
⇒ IE = 1/2 BC = 1/2 a
IF = 1/2 AB = 1/2 a
EF = 1/2 AC = 1/2 a
Nên tam giác IEF là tam giác đều cạnh bằng a/2
Chứng minh tương tự ta có: IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN và JNE là những tam giác đều cạnh bằng a/2
Trả lời câu hỏi Toán 12 Hình học Bài 2 trang 18: Chứng minh rằng AB’CD’.A’B’C’D’ có cạnh bằng a (h.1.22b).
Lời giải:
ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương cạnh a nên các mặt là các hình vuông cạnh a
Tứ diện AB’CD’ có các cạnh là các đường chéo của các mặt bên hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ nên tứ diện AB’CD’ có các cạnh bằng nhau ⇒ AB’CD’ là tứ diện đều
Cạnh của tứ diện đều AB’CD’ bằng độ dài đường chéo của hình vuông cạnh a và bằng a√2
Bài 1 (trang 18 SGK Hình học 12): Cắt bìa theo mẫu dưới đây (h.123), gấp theo đường kẻ, rồi dán các mép lại để được các hình tứ diện đều, hình lập phương và hình bát diện đều.
Lời giải:
Các bạn học sinh tự thực hiện.
Bài 2 (trang 18 SGK Hình học 12): Cho hình lập phương (H). Gọi (H’) là hình bát diện đều có các đỉnh là tâm các mặt của (H). Tính tỉ số diện tích toàn phần của (H) và (H’).
Lời giải:
Gọi a là cạnh của hình lập phương ABCD.A1B1C1D1; O1, O2 lần lượt là tâm của ABCD và ABB1A1. Khi đó O1O2 là đường trung bình của tam giác A1BD.
Suy ra O1O2 = A1D/2 = a√2/2
Từ đó ta có: Đoạn thẳng nối hai tâm của hai mặt có chung một cạnh của hình lập phương thì có độ dài bằng a√2/2 .
Vậy sáu tâm của sáu mặt của hình lập phương tạo thành tám tam giác đều cạnh a√2/2 , mỗi tâm là đỉnh chung của đúng bốn tam giác đều, và tám tam giác đều này là tám mặt của hình tám mặt đều cạnh bằng a√2/2 .
Diện tích toàn phần của hình lập phương là S1 = 6a2.
Diện tích toàn phần của hình bát diện đều là:
Bài 3 (trang 18 SGK Hình học 12): Chứng minh rằng tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các đỉnh của một tứ diện đều.
Lời giải:
Bài 4 (trang 18 SGK Hình học 12): Cho hình bát diện đều ABCDEF.
Chứng minh rằng:
a)Các đoạn thẳng AF, BD và CE đôi một vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b)ABFD, AEFC và BCDE là những hình vuông.
Lời giải:
a)Ta có: B, C, D, E cách đều A và F suy ra B, C, D, E cùng nằm trên mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AF (1)
– Trong mp(BCDE), ta có BC = CD = DE = EB
Suy ra tứ giác BCDE là hình thoi hoặc hình vuông (2)
– Mặt khác AB = AC = AD = AE (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra BCDE là hình vuông.
Vậy BD và CE vuông góc nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Chứng minh như trên ta suy ra AF và BD, AF và CE vuông góc nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b)Ta có: BCDE là hình vuông (chứng minh trên).
Tương tự, ABFD và AEFC cũng là những hình vuông.