Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 34:

a) Viết hai số chia hết cho 6. Tổng của chúng có chia hết cho 6 không ?

b) Viết hai số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không ?

Lời giải

Ta có:

a) Hai số chia hết cho 6 là 36 và 72

Và 36 + 72 = 108 có chia hết cho 6

b) Hai số chia hết cho 7 là 49 và 91

Và 49 + 91 = 140 có chia hết cho 7

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 35:

a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không ?

b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không ?

Lời giải

a) Số không chia hết cho 4 là 15

Số chia hết cho 4 là 40

Và 15 + 40 = 55 không chia hết cho 4

b) Số không chia hết cho 5 là 26

Số chia hết cho 5 là 45

Và 26 + 45 = 71 không chia hết cho 5

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 35: Không tính các tổng, các hiệu, xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không:

80 + 16;           80 – 16;

80 + 12;           80 – 12;

32 + 40 + 24;        30 + 40 + 12.

Lời giải

80 + 16

Vì 80 ⋮ 8 và 16 ⋮ 8 ⇒ 80 + 16 ⋮ 8

80 – 16

Vì 80 ⋮ 8 và 16 ⋮ 8 ⇒ 80 – 16 ⋮ 8

80 + 12

Vì 80 ⋮ 8 và 12 không chia hết cho 8 ⇒ 80 + 12 không chia hết cho 8

80 – 12

Vì 80 ⋮ 8 và 12 không chia hết cho 8 ⇒ 80 – 12 không chia hết cho 8

32 + 40 + 24

Vì 32 ⋮ 8 , 40 ⋮ 8 và 24 ⋮ 8 ⇒ 32 + 40 + 24 ⋮ 8

30 + 40 + 12

Vì 32 ⋮ 8 , 40 ⋮ 8 và 12 không chia hết cho 8 ⇒ 32 + 40 + 12 không chia hết cho 8

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 10 trang 35: Cho ví dụ hai số a và b trong đó a không chia hết cho 3, b không chia hết cho 3 nhưng a + b chia hết cho 3.

Lời giải

Ta có số a không chia hết cho 3 là 4

Số b không chia hết cho 3 là 8

Tổng a + b = 4 + 8 = 12 chia hết cho 3

Bài 83 (trang 35 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 hay không:

a) 48 + 56 ;         b) 80 + 17

Lời giải

a) 48 ⋮ 8 và 56 ⋮ 8 => (48 + 56) ⋮ 8 (tính chất 1)

b) 80 ⋮ 8 và 17 :/. 8 => ( 80 + 17) :/. 8 (tính chất 2)

Bài 84 (trang 35 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:

a) 54 – 36 ;         b) 60 – 14

Lời giải

a) 54 ⋮ 6 và 36 ⋮ 6 => (54 – 36) ⋮ 6 (tính chất 1)

b) 60 ⋮ 6 và 14 :/. 6 => (60 – 14) :/. 6 (tính chất 2)

Bài 85 (trang 36 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:

a) 35 + 49 + 210;     b) 42 + 50 + 140;     c) 560 + 18 + 3

Lời giải

a) 35 ⋮ 7 , 49 ⋮ 7 và 210 ⋮ 7

=> (35 + 49 + 210) ⋮ 7

b) 42 ⋮7 , 140 ⋮ 7 và 50 :/. 7

=> (42 + 50 + 140) :/. 7

c) 560 + 18 + 3 = 560 + 21

560 ⋮ 7 và 21 ⋮ 7 => (560 + 18 +3) ⋮ 7

Bài 86 (trang 36 sgk Toán 6 Tập 1): Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:

Câu Đúng Sai
a) 134.4 + 16 chia hết cho 4    
b) 21.8 + 17 chia hết cho 8    
c) 3.100 + 34 chia hết cho 6    

Lời giải

Câu Đúng Sai
a) 134.4 + 16 chia hết cho 4 X  
b) 21.8 + 17 chia hết cho 8   X
c) 3.100 + 34 chia hết cho 6   X

a) Đúng vì 4 ⋮ 4 nên 134.4 ⋮ 4 và 16 ⋮ 4

b) Sai vì 21.8 ⋮ 8 nhưng 17 :/. 8

c) Sai vì 3.100 = 300 ⋮ 6 nhưng 34 :/. 6