- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1-Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1-bài 3: Ghi số tự nhiên
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học- bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học- Luyện tập trang 14
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 5: Phép cộng và phép nhân
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập 1 + 2 (trang 17-18)
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Bài 6: Phép trừ và phép chia
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập 1 trang 24
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập 2 trang 25
- Giải bài tập skg toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Giải bài tập SGK bài tập toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập trang 28
- Giải bài bài tập SGK tập toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập trang 36
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Giải toán 6 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập trang 39
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập trang 42
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 13: Ước và bội
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập trang 47
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập (trang 50)
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 16: Ước chung và bội chung
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập trang 53
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 17: Ước chung lớn nhất
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập 1+2 trang 56,57
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-bài 18: Bội chung nhỏ nhất
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập 1 trang 59
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Luyện tập 2 trang 60
- Giải bài tập SGK toán 6 Tập 1, Phần số Học-Ôn tập chương 1 (trang 63-64)
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 1: Làm quen với số âm
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 2: Tập hợp các số nguyên
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-Luyện tập trang 73
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-Luyện tập trang 77
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-Luyện tập trang 79
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 7: Phép trừ hai số nguyên
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-Luyện tập trang 82
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 8: Quy tắc dấu ngoặc
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 9: Quy tắc chuyển vế
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-Luyện tập trang 87
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên-bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên- Luyện tập trang 92
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên- bài 12: Tính chất của phép nhân
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên- Luyện tập trang 95
- Giải bài tập SGK toán 6 Chương II: Số Nguyên- bài 13: Bội và ước của một số nguyên
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Chương II: Số Nguyên- Ôn tập chương 2
- Số Nguyên- Ôn tập chương 2
- Số Nguyên- bài 13: Bội và ước của một số nguyên
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 1: Điểm. Đường thẳng
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 2: Ba điểm thẳng hàng
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 5 : Tia
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Luyện tập trang 113
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 6: Đoạn thẳng
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 7: Độ dài đoạn thẳng
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB?
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng
- Giải bài tập SGK toán 6 tập 1 Phần Hình Học – Chương 1-bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng
Bài 66: Tìm số nguyên x, biết 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4).
Lời giải
Đây là dạng bài tổng hợp: vừa áp dụng quy tắc phá ngoặc, vừa áp dụng quy tắc chuyển vế, …
4 – (27 - 3) = x – (13 - 4)
4 - 27 + 3 = x - 13 + 4 (bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước)
- 27 + 3 = x - 13 (tính chất a + c = b + c => a = b)
-24 = x - 13
-24 + 13 = x (chuyển -13 sang vế trái)
-11 = x
hay x = -11
Cách 2:
4 – (27 - 3) = x – (13 - 4)
4 - 27 + 3 = x - 13 + 4 (bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước)
-20 = x - 9 (giản ước ở từng vế)
-20 + 9 = x (chuyển -9 sang vế trái)
-11 = x
hay x = -11
Bài 68: Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay đội bóng ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội bóng đó trong mỗi mùa giải.
Lời giải
Hiệu số bàn thắng – thua = bàn thắng – bàn thua
Hiệu số bàn thắng – thua năm ngoái là:
27 – 48 = -21
Hiệu số bàn thắng – thua năm nay là:
39 – 24 = 15
Bài 69: Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của một số thành phố vào một ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của một thành phố.
Lời giải
Chênh lệch nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất – Nhiệt độ thấp nhất
Chi tiết:
Hà Nội: 25 - 16 = 9
Bắc Kinh: -1 - (-7) = -1 + 7 = 7 - 1 = 6
Mát-xcơ-va: -2 - (-16) = -2 + 16 = 16 - 2 = 14
Pa-ri: 12 - 2 = 10
Tô-ky-ô: 8 - (-4) = 8 + 4 = 12
Tô-rôn-tô: 2 - (-5) = 2 + 5 = 7
Niu-yoóc: 12 - (-1) = 12 + 1 = 13
Bài 70: Tính các tổng sau một cách hợp lý:
a) 3784 + 23 – 3785 – 15
b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 - 12 - 13 - 14
Lời giải
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số nguyên:
a) 3784 + 23 – 3785 – 15
= 3784 - 3785 + 23 - 15
= -(3785 - 3784) + 8
= -1 + 8
= 8 - 1
= 7
b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 - 12 - 13 - 14
= (21 -11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40
Bài 71: Tính nhanh:
a) -2001 + (1999 + 2001)
b) (43 - 863) - (137 - 57)
Lời giải
a) -2001 + (1999 + 2001)
= -2001 + 1999 + 2001 (bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước)
= 1999 + 2001 - 2001 (tính giao hoán)
= 1999
b) (43 - 863) - (137 - 57)
= 43 – 863 – 137 + 57 (bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước)
= 43 + 57 – (863 + 137) (tính giao hoán và kết hợp)
= 100 – 1000
= -(1000 - 100)
= -900
Bài 72: Đố: Cho chín tấm bìa có ghi số và chia thành ba nhóm như hình 51. Hãy chuyển một tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.
Hình 51
Lời giải
Tổng tất cả các số trong cả 3 nhóm là:
2 + (-1) + (-3) + 5 + 3 + (-4) + (-5) + 6 + 9 = 12
Do tổng các số trong mỗi nhóm bằng nhau nên mỗi nhóm có tổng là:
12 : 3 = 4
Ta thấy:
+ Nhóm II có 5 + 3 + (-4) = 4 nên giữ nguyên
+ Nhóm III có 6 + 9 + (-5) = 10 nên bớt 6 còn 10 – 6 = 4
+ Nhóm I có 2 + (-3) + (-1) = -2 nên thêm 6 thì -2 + 6 = 4
Vậy ta chỉ cần chuyền bìa số 6 từ nhóm III sang nhóm I thì tổng mỗi nhóm đều bằng 4.