Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 96: Viết các số 6, -6 thành tích của hai số nguyên.

Lời giải

Ta có:

6 = 1 . 6 = 2 . 3 = (-1) . (-6) = (-2) . (-3)

– 6 = 1 . (-6) = (-1) . 6 = 2 . (-3) = (-2) . 3

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 96: Cho hai số tự nhiên a, b với b ≠ 0. Khi nào thì ta nói a chia hết cho b (a ⋮ b) ?

Lời giải

Ta nói a chia hết cho b nếu có số nguyên q sao cho a = b . q

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 96: Tìm hai bội và hai ước của 6.

Lời giải

– Hai bội của 6 là 12 và 18

– Hai ước của 6 là 2 và 3

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 97:

a) Tìm ba bội của -5;

b) Tìm các ước của -10.

Lời giải

a) Ta có (-5) . 2 = -10 ; (-5) . 3 = -15 ; (-5) . 4 = -20

Suy ra ba bội của -5 là -10; -15; -20

b) Chia -10 lần lượt cho các số 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10. Ta thấy -10 chia hết cho 1;2;5;10 và các số đối của các số trên là -1; -2; -5; -10

Suy ra Ư(-10) = {1;2;5;10;-1;-2;-5;-10}

Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 13 trang 97:

a) Tìm ba bội của -5;

b) Tìm các ước của -10.

Lời giải

a) Ta có (-5) . 2 = -10 ; (-5) . 3 = -15 ; (-5) . 4 = -20

Suy ra ba bội của -5 là -10; -15; -20

b) Chia -10 lần lượt cho các số 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10. Ta thấy -10 chia hết cho 1;2;5;10 và các số đối của các số trên là -1; -2; -5; -10

Suy ra Ư(-10) = {1;2;5;10;-1;-2;-5;-10}

Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:

Bài 101: Tìm năm bội của: 3; -3.

Lời giải:

Gợi ý: Muốn tìm bội của một số, ta nhân số đó lần lượt với …, -2, -1, 0, 1, 2, …

Năm bội của 3 và -3 là: -6; -3; 0; 3; 6

Bài này có rất nhiều đáp án, tùy theo cách bạn chọn các bội của hai số này.

Bài 102: Tìm tất cả các ước của: -3; 6; 11; -1.

Lời giải:

– Các ước của -3 là: -3; -1; 1; 3

– Các ước của 6 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6

– Các ước của 11 là: -11; -1; 1; 11

– Các ước của -1 là: -1; 1

Bài 103:

Giải bài 103 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

a)

Giải bài 103 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Do A có 5 phần tử, B có 3 phần tử nên ta có thể thiết lập được:

5.3 = 15 tổng dạng (a + b)

b) Tổng chia hết cho 2 là các tổng chẵn, ta có:

– A có 3 phần tử chẵn, B có 1 phần tử chẵn nên ta có 3.1 tổng chẵn.

– A có 2 phần tử lẻ, B có 2 phần tử lẻ nên ta có 2.2 tổng chẵn.

Tổng cộng ta có: 3.1 + 2.2 = 7 tổng chẵn.

Vậy trong các tổng trên, có 7 tổng chia hết cho 2.

Bảng minh họa:

Giải bài 103 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 104: Tìm số nguyên x, biết:

a) 15x = -75               b) 3|x| = 18

Lời giải:

Áp dụng:

a.b = c => a = c:b hoặc b = c:a

a) 15x = -75
     x = -75:15
     x = -5

b) 3|x| = 18
    |x| = 18:3
    |x| = 6
      x = 6 hoặc x = -6

Bài 105: Điền số vào ô trống cho đúng:

Giải bài 105 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

Chỉ có một chú ý với bài này, đó là: |-13| = 13

Giải bài 105 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 106:

Giải bài 106 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

Giải bài 106 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6