Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 2 trang 7: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

28, …, …

…, 100, …

Lời giải

Để có 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải :

– Điền vào chỗ trống 2 số liền sau của 28 là 29 ; 30 ( 28 ; 29 ; 30 )

– Điền vào chỗ trống số liền trước và liền sau của 100 là 99 ; 101 ( 99 ; 100 ; 101 )

Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:

Bài 6 (trang 6-7 sgk Toán 6 Tập 1)a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:

17;         99 ;         a (với a ∈ N)

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:

35 ;         1000 ;         b (với b ∈ N*)

Lời giải

a) Số tự nhiên liền sau của:

  • số 17 là số 18
  • số 99 là số 100
  • số a (a ∈ N) là số a +1

b) Số tự nhiên liền trước của:

  • số 35 là số 34
  • số 1000 là số 999
  • số b (b ∈ N*) là số b-1

Lưu ý: Vì b thuộc N* nên b ≠ 0 do đó b mới có số liền trước. Còn nếu b thuộc N nghĩa là b có thể bằng 0 thì khi đó b không có số liền trước.

Bài 7: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16}

b) B = {x ∈ N* | x < 5}

c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}

Lời giải

a) A = {13, 14, 15}

b) B = {1, 2, 3, 4} (vì x ∈ N* nên x ≠ 0)

c) C = {13, 14, 15}

Bài 8: Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

Lời giải

– Các số tự nhiên không vượt quá 5 (tức là các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5) là các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.

  • Cách 1: Liệt kê các phần tử A = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
  • Cách 2: Tính chất đặc trưng A = {x ∈ N | x ≤ 5}

– Biểu diễn trên tia số:

Giải bài 8 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 9: Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

…. , 8

a , ….

Lời giải

Để có hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải:

– Điền vào chỗ trống số liền trước của số 8: là số 7

7 , 8

Điền vào chỗ trống số liền sau của số a: là số a + 1

a , a + 1

Bài 10: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

…. , 4600 , ….

…. , …. , a

Lời giải:

Để có ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần, ta phải:

– Điền vào chỗ trống bên trái số liền sau của 4600: là số 4601; vào chỗ trống bên phải số liền trước của 4600: là số 4599

4601 , 4600 , 4599

– Điền vào hai chỗ trống bên trái 2 số liền sau của a: lần lượt là 2 số a + 2 và a + 1

 a + 2 , a + 1 , a