- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 1: Dao động điều hòa
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 2: Con lắc lò xo
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 3: Con lắc đơn
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp Fre-Nen
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 8: Giao thoa sóng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 9: Sóng dừng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 10: Đặc trưng vật lí của âm
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 13: Các mạch điện xoay chiều
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 17: Máy phát điện xoay chiều
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 20: Mạch dao động
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 21: Điện từ trường
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 22: Sóng điện từ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 24: Tán sắc ánh sáng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 25: Giao thoa ánh sáng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 26: Các loại quang phổ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 28: Tia X
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 31: Hiện tượng quang điện trong
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 32: Hiện tượng quang – phát quang
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 33: Mẫu nguyên tử Bo
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 34: Sơ lược về laze
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 37: Phóng xạ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 38: Phản ứng phân hạch
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 39: Phản ứng nhiệt hạch
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VIII – BÀI 40: Các hạt sơ cấp
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 12 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VIII – BÀI 41: Cấu tạo vũ trụ
Bài 24: Tán sắc ánh sáng
Bài 1 (trang 125 SGK Vật Lý 12):
Trình bày thí nghiệm của Niuton về sự tán sắc ánh sáng.
Lời giải:
Thí nghiệm của Niuton về sự tán sắc ánh sáng:
Hình 24.1
Chiếu một chùm ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời), song song qua khe hẹp F. Đặt một màn M song song với khe F. Giữa khe F và màn M, đặt một lăng kính (P), sao cho cạnh khúc xạ của (P) song song với F. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính không những bị lệch về phía đáy lăng kính, mà còn bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Trên màn M, ta thu được một dải màu gồm 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Dải sáng màu này gọi là quang phổ của Mặt Trời.
Bài 2 (trang 125 SGK Vật Lý 12):
Trình bày thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niuton.
Lời giải:
Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu – tơn:
Trên màn M của thí nghiệm tán sắc ánh sáng, Niuton rạch một khe hẹp F’ song song với khe F, để tách ra một chùm sáng hẹp, chỉ có màu vàng. Cho chùm sáng màu vàng qua lăng kính (P’) và hướng chùm tia ló trên màn M’, vệt sáng trên màn M’, vẫn bị lệch về phía đáy của lăng kính (P’) nhưng vẫn giữ nguyên màu vàng. Niuton gọi chùm sáng này là chùm sáng đơn sắc. Vậy ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi qua lăng kính.
Bài 3 (trang 125 SGK Vật Lý 12):
Trong thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niuton, nếu ta bỏ màn M đi rồi đưa hai lăng kính lại sát nhau, nhưng vẫn đặt ngược chiều nhau, thì ánh sáng có còn bị tán sắc hay không?
Lời giải:
Trong thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niuton, nếu ta bỏ màn M đi rồi đưa hai lăng kính lại sát nhau, nhưng vẫn đặt ngược chiều nhau thì ánh sáng khoog còn bị tán sắc, vì lăng kính P đã phân tích chùm sáng thành quang phổ, còn lăng kính P’ lại tổng hợp các chùm sáng ấy lại. Trên màn M’ ta thu được vệt sáng có màu trắng, nhưng viền đỏ ở cạch trên và viền tím ở cạnh dưới.
Bài 4 (trang 125 SGK Vật Lý 12):
Chọn câu đúng.
Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niuton nhằm chứng minh
A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc
B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
D. ánh sáng có bất kì màu gì, khi qua lăng kính cũng bị lệch về phía đấy.
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 5 (trang 125 SGK Vật Lý 12):
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5o, được coi là nhỏ, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,643 và nt = 1,685. Cho một chùm sáng trắng hẹp rọi vào một mặt bên của lăng kính, dưới góc tới i nhỏ. Tính góc giữa tia tím và tia đỏ sau khi ló ra khỏi lăng kính.
Lời giải:
Các công thức lăng kính:
Khi góc tới i và góc chiết quang A là góc nhỏ thì ta có:
Góc lệch của tia đỏ sau khi qua lăng kính:
D1 = (nđ – 1)A = (1,643 – 1)5 = 3,215o
Độ lệch của tia tím sau khi qua lăng kính:
D2 = (nt – 1)A = (1,685 – 1)5 = 3.425o
Góc giữa tia tím và tia tia đỏ sau khi ló ra khỏi lăng kính:
ΔD = D2 – D1 = 3.425o – 3,215o = 0,21o = 12,6′
Bài 6 (trang 125 SGK Vật Lý 12):
Một cái bể sâu 1,2m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể, dưới góc tới i, có tani = 4/3. Tính độ dài của vết sáng tạo ở đáy bể. Cho biết: chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328 và nt = 1,343.
Lời giải:
– Hình minh họa:
Tia sáng Mặt Trời vào nước bị tán sắc và khúc xạ. Tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất.
Ta có:
Độ dài quang phổ dưới đáy bể là:
a = h(tanr2 – tanr1) = 2,06 cm