- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 1 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 CHƯƠNG I – BÀI 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 CHƯƠNG I – BÀI 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 5 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA OXIT VÀ AXIT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 6 THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 8 MỘT SỐ BAZO QUAN TRỌNG
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 7 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZO
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 9 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 11 PHÂN BÓN HÓA HỌC
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 13 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 15 TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 16 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 14 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZO VA MUỐI
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 18 NHÔM
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 19 SẮT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 20 HỢP KIM SẮT : GANG THÉP
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 21 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒM
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II : KIM LOẠI
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 23 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 24 ÔN TẬP HỌC KỲ 1
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 25 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 26 CLO
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 27 CACBON
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 28 CÁC OXIT CỦA CÁCBON
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 29 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 30 SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 31 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 32 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 34 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 33 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 36 METAN
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 35 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 38 AXETILEN
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 39 BENZEN
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 37 ETILEN
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 41 NHIÊN LIỆU
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 42 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4; HIDROCACBON – NHIÊN LIỆU
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 43 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA HIDROCACBON
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 44 RƯỢU ETYLIC
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 45 AXIT AXETIC
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 46 MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 47 CHẤT BÉO
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 48 LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 49: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 50 GLUCOZO
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 51 SACCAROZO
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZO
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 53 PROTEIN
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 54 POLIME
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 55 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 9 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 56 ÔN TẬP CUỐI NĂM
Bài 38: Axetilen
Bài 1: Hãy cho biết trong các chất sau:
CH3 – CH3 ; CH≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH≡ C – CH3.
a) Chát nào có liên kết ba trong phân tử?
b) Chất nào làm mất màu dung dịch brom?
Lời giải:
a) Có hai chất: CH≡ CH và CH≡ C – CH3 có liên kết ba.
b) Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡ CH; CH2 = CH2 và CH≡ C – CH3.
Bài 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải:
a) nC2H4 = 0,244 / 22,4 = 0,01 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
1 mol 1 mol 1 mol
0,01 mol ?
Theo pt: nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol → VBr2 = n / CM = 0,01 / 0,1 = 0,1 (mol)
b) nС2H2 = 0,244 / 22,4 = 0,01 mol
С2H2 + 2Вr2 → C2H4Br2
1mol 2 mol 1 mol
0,01 mol ?
nBr2 = 2. nС2H2 = 0,02 (mol) → VBr2 = n / CM = 0,02 / 0,1 = 0,2 (lít)
Bài 3: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2. (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:
Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1
nC2H2 : nBr2 = 1:2
⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4
VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.
Bài 4: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Lời giải:
a) PTHH:
CH4 + 2O2 to→ CO2 + H2O (1)
1 mol 2 mol 1 mol 2 mol
a mol 2a mol a mol
2C2H2 + 5O2 to→ 4CO2 + 2H2O (2)
2 mol 5 mol 4 mol 2 mol
b mol 2,5b mol 2b mol
nhh = 28 / 22,4 = 1,25 (mol)
nO2 = 67,2/22,4 = 3 (mol)
Gọi a là số mol của CH4
Gọi b là số mol của C2H2
Ta có: nhh = a + b = 1,25 (∗)
Theo pt: (1) nO2 = 2. nCH4 = 2a mol
Theo pt (2) nO2 = (5/2). nC2H2 = (5/2). b
⇒ nO2 = 2a + 2,5b = 3 (∗∗)
Từ (∗) và (∗∗), ta giải hệ phương trình ta có: a = 0,25 (mol), b = 1 (mol)
nCH4 = 0,25 mol, nC2H2 = 1mol
VCH4 = 22,4. 0,25 = 5,6 (l)
%V CH4 = (5,6.100) / 28 = 20%; %VC2H2 = 100 – 20 = 80%.
b) nCO2 (1) = nCH4 = 0,25 (mol)
nCO2 (2) = 2. nC2H2 = 2 (mol)
VCO2 = (0,25 + 2). 22,4 = 50,4 (l).
Bài 5: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
b) nhh = 0,56 /22,4 = 0,025 mol.
nBr2 = 5,6 / 160 = 0,035 mol.
Gọi nC2H4 = x mol, nC2H2 = y.
nhh khí = x + y = 0,025.
Theo pt: nB2(1) = nC2H4 = x mol, nBr2 (2) = 2. nC2H2= 2.y mol
⇒ nBr2 = x + 2y = 0,035.
b) Phần trăm thể tích mỗi khí:
Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y= 0,01.
%VC2H4 = 0,015 x 100% / 0,025 = 60%.
%VC2H2 = 100% – 60% = 40%.