Bài 36: Metan

Bài 1: Trong các khí sau: CH4 , H2, Cl2, O2.

a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một?

b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?

Lời giải:

a) Các chất khí tác dụng với nhau từng đôi một CH4 và O2, H2 và O2; H2 và Cl2; CH4 và Cl2:

CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O

2H2 + O2 to→ 2H2O

H2 + Cl2 to→ 2HCl

CH4 + Cl2 to→ CH3Cl + HCl

b) Hai khí trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ: CH4 và O2; H2 và O2.

CH4 + O2 to→ CO2 + 2H2O

2H2 + O2 to→ 2H2O

Bài 2: Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng? Phương trình hóa học nào viết sai?

a) CH4 + Cl2 → CH2Cl2 + H2(ánh sáng).

b) CH4 + Cl2 → CH2 + 2HCl(ánh sáng).

c) 2CH4 + Cl2 → 2CH3Cl + H2(ánh sáng).

d) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl(ánh sáng).

Lời giải:

Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d. Các trường hợp còn lại đều sai.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.

Lời giải:

nCH4 = 11,2 /22,4 = 0,5 mol.

Phương trình phản ứng:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo pt: nO2 = 2. nCH4 = 2. 0,5 = 1 mol.

nO2 = nCH4 = 1 mol.

nCO2 = 0,5 mol.

VO2 = 1 x 22,4 = 22,4 lít.

VCO2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít.

Bài 4: Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để:

a) Thu được khí CH4.

b) Thu được khí CO2.

Lời giải:

Phương pháp hóa học để:

a) Thu được khí CH4:

Dẫn hồn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí CO2 bị giữ lại do phản ứng tạo ra CaCO3, khí bay ra khỏi dung dịch là CH4 có lẫn hơi nước nên dùng CaO làm khô để thu được CH4 tinh khiết

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

b) Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl loãng ta sẽ thu được khí CO2. Làm lạnh ngưng tụ nước sẽ thu được CO2 tinh khiết

PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O