- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 2: Thuyết Êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 4: Công của lực điện
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 6: Tụ điện
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 8: Điện năng. Công suất điện
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 13: Dòng điện trong kim loại
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 14: Dòng điện trong chất điện phân
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 15: Dòng điện trong chất khí
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 16: Dòng điện trong chân không
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 19: Từ trường
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 20: Lực từ. Cảm ứng từ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 22: Lực Lo-ren-xơ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 24: Suất điện động cảm ứng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 25: Tự cảm
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 26: Khúc xạ ánh sáng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 27: Phản xạ toàn phần
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 28: Lăng kính
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 29: Thấu kính mỏng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 31: Mắt
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 32: Kính lúp
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 33: Kính hiển vi
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 11 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 34: Kính thiên văn
Bài 33: Kính hiển vi
Bài 1 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
Lời giải:
* Công dụng: Kính hiển vi là một công cụ phổ quang học hổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
* Cấu tạo: Bộ phận chính là thấu kính hội tụ: Vật kính O1 có tiêu cự rất ngắn ( cỡ vài mm), thị kính O2 có tiêu cự rất ngắn ( cỡ vài cm).
Bài 2 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Lời giải:
– Sơ đồ tạo ảnh:
A1 B1:ảnh thật;A2 B2:ảnh ảo ∈ [Cc Cv]
– Đặc điểm: Khoảng cách O1 O2=const
Bài 3 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xe dịch khi điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào?
Lời giải:
Muốn điều chỉnh kính hiển vị, ta phải điều chỉnh khoảng cách từ vật đến kính d1 sao cho ảnh của bật qua kính nằm trong khoảng giới hạn thấy rõ Cc Cv của mắt.
Đối với kính hiển vi, khoảng dịch chuyển Δd1 này rất nhỏ (cỡ chừng vài chục μm).
Bài 4 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Vẽ dường truyền của chùm tia ứng với mắt ngắm chứng kính hiển vi ở vô cực.
Lời giải:
Đường truyền của chùm tia sáng với mắt kính chừng kính hiển vi ở vô cực ở hình 33.4.
Bài 5 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.
Lời giải:
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính.
(1) Thật;
(2) ảo;
(3) Cùng chiều với vật
(4) Ngược chiều với vật
(5) Lớn hơn vật
Bài 6 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Hãy chọn đáp án đúng
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có tính chất nào?
A. (1)+ (3)
B. (2) + (4)
C. (1) +(4) + (5)
D. (2) + (4) + (5 )
Lời giải:
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất:
* Thật;
* Ngược chiều với vật
* Lớn hơn vật
=> (1) + (4) +(5)
Đáp số: C
Bài 7 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Hãy chọn đáp án đúng
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
A. (1 ) +(4)
B. (2) + (4)
C. (1) + (3 ) + (5)
D. (2) +(3) +(5)
Lời giải:
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh so với vật của nó có các tính chất:
– ảo;
– cùng chiều với vật;
– lớn hơn vật.
=>(2) + (3) + (5)
Đáp số: D
Bài 8 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Hãy chọn đáp án đúng
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất?
A. (1) + (5)
B. (2) + (3)
C. (1) + (3) + (5)
D. (2) + (4) + (5)
Lời giải:
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất sau:
– Ảo;
– Ngược chiều với vật;
– Lớn hơn vật.
=> (2) + (4) + (5)
Đáp án: D
Bài 9 (trang 212 SGK Vật Lý 11):
Một kính hiển vi có tiêu cự vật kính và thị kính là f1=1cm;f2=4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc=20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực.
a) Tính số bội giác của ảnh.
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2′. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
Lời giải:
Sơ đồ tạo ảnh qua kính hiển vi:
a) Khi ngắm chừng ở vô cực:
ảnh ảo A2 B2 ở tại cực viễn Cv ta có d2v’=-∞
số bội giác khi đó là:
Khoảng cách ngắn nhất ABmin
Vậy ABmin=1,43 μm
Đáp số: a) Gv=80 ;b) ABmin=1,43 μm