Review 4 lớp 7: Language (phần 1 → 5 trang 68 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question.(Nghe bài hội thoại và đánh dấu lên giọng, xuống giọng cho mỗi câu hỏi)

Bài nghe:

Nick: Phong, the idea of riding to school on a monowheel is so exciting.

Phong: What’s a monowheel?

Nick: It’s a single-wheel bike.

Phong: Single wheel? How do you ride it?

Nick: You just sit inside the wheel and pedal.

Phong: Hm…! It’s easy to fall?

Nick: I suppose so but you should like adventures, shouldn’t you?

Phong: No, not me. Why do you like it?

Nick: Can’t you imagine? I can see people looking at me with admiration. Wow!

Hướng dẫn dịch

Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.

Phong: Xe một bánh là gì ?

Nick: Nó. là xe đạp một bánh.

Phong: Một bánh/? Làm sao cậu lái nó được?

Nick: Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.

Phong: Hum… Có dễ ngã không?

Nick: Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ?

Phong: Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy?

Nick: Cậu có thể tưởng tượng không? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!

2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences. (Tạo một từ phù hợp dựa trên gốc từ đế hoàn thành câu.)

1. solution 2. crowded 3. driverless 4. inventions 5. healthier

Hướng dẫn dịch

1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?

2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.

3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.

4. Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất?

5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.

3. Choose A, B, or C to complete sentences. (Chọn A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

1. A 2. B 3. A 4. B 5. A

Hướng dẫn dịch

1. Ở Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm.

2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.

3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.

4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.

5. Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.

4. Use the verbs in brackets in the future simple active (will do) or the future simple passive (will be done) to complete the sentences. (Sử dụng các động từ trong ngoặc thời tương lai đơn chủ động hoặc bị động để hoàn thành câu.)

1. will fly 2. will be used 3. will be demolished 4. will have 5. will invent

Hướng dẫn dịch

1. Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini (túi bay).

2. Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.

3. Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.

4. Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà.

5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi.

5. Put the sentences in the right order to form a conversation. (Xếp các câu theo đúng thứ tụ để hình thành bài hội thoại.)

1. c 2.g 3.a 4.i 5.e
6.f 7.h 8.d 9.j 10.b

Hướng dẫn dịch

1- c: Phong ơi. Kể cho tớ nghe ước mơ của cậu đi.

2- g: Tớ sẽ xây một căn nhà gỗ nhỏ trên cây.

3- a: Trên cây à?

4- i: Đúng vậy. Ở đấy tớ có thể tránh xa tiếng ồn ào và nghe tiếng chim hót.

5- e: Thế bạn vẫn đi học chứ?

6- f: Đương nhiên. Nhưng không phải đi trên một chiếc xe bus đông nghẹt. Tớ sẽ đạp xe đến trường trên chiếc xe một bánh.

7- h: Xe một bánh chậm lắm.

8- d: Chậm nhưng tiết kiệm nhiên liệu. Và nhà tớ không quá xa trường học.

9- i: Bạn nói nghe có vẻ không được thực tế cho lắm.

10- b: Có thể. Nhưng đó là giấc mơ của tớ mà.