Skills review 1 lớp 7 (phần 1 → 4 trang 37 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Reading Live to be happy

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng A, B hay C.)

1. A 2. B 3. C 4. B

Hướng dẫn dịch

Lựa chọn của bạn làm nên con người bạn. Sau đây là 4 điều bạn có thể làm để được hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Đến thăm một địa điểm mới, làm một việc mói hay nói chuyện với một người mới; điều này mang đến cho bạn kiến thức và trải nghiệm mới.

Cười lớn hơn

Cười lớn khiến bạn hạnh phúc và nó có phép thuật làm cho người nghe cũng hạnh phúc. Tiếng cười như liều thuốc bổ. Nó làm bạn sống lâu hon.

Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ cho riêng bạn. Bạn có thê’ không biết rằng bạn có thê’ làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khỉ làm vậy đâu.

Sống tích cực

Luôn nhớ rằng mỗi người đều có các kĩ năng và năng lực riêng đế cống hiến cho cuộc sống. Không ai vô dụng cả. Hãy học cách yêu và tôn trọng chính bạn cũng như mọi người. Bạn sẽ thấy hạnh phúc.

2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class . (Làm việc theo cặp. Phỏng vấn nhau trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả với cả lớp.)

1. Do you know of community activities in your area? (Bạn có biết các hoạt động cộng đồng trong vừng của bạn?)
2. Do you ever take part in a community activity? (Bạn đã bao giờ tham gia vào một hoạt động cộng đồng chưa?)
3. Are the community authorities the only ones to solve the problems in the area? (Chính quyền địa phương có phải là những người duy nhất có trách nhiệm giải quyết vãn đề trong vùng bạn không?)
4. Should everybody take part in solving the problems in the area? (Mọi người có nên tham gia vào việc giải quyết các vân đề trong vùng không?)
5. Would you love to make a big contribution to your community? (Bạn có muốn đóng góp lớn cho cộng đồng không?)

3. Listen and tick (✓) the correct answers. (Nghe và đánh dấu (✓) câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

1. A 2. B 3. B 4. C

Nội dung bài nghe:

Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go.

Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Lan: Does he know that lying leads him nowhere?

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

Hướng dẫn dịch

Hội thoại 1

Lan: Hôm nay chúng tôi tổ chức tiệc sinh nhật và tôi sợ rằng mình không thể đi.

Mai: Tại sao không?

Lan: Rất nhiều bài tập về nhà.

Mai: Tại sao bạn không nhờ chị gái giúp đỡ. Chị ấy giỏi toán học.

Lan: Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Tôi sẽ làm như bạn nói.

Mai: Tuyệt. Hẹn gặp bạn ở đó.

Hội thoại 2

Lan: Nhân tiện, Minh có đến không?

Mai: Tôi thấy tên anh ấy trong danh sách nhưng tôi không biết anh ấy có đến không. Tại sao?

Lan: Tôi không thích anh ấy. Anh ta thường nói dối.

Mai: Vâng, tôi biết. Anh ta nói dối bạn bè và không bao giờ nói ‘Xin lỗi’ khi anh ta bị phát hiện.

Lan: Anh ta có biết rằng nói dối dẫn anh ta đến đâu?

Mai: Anh ấy mất bạn bè.

Lan: Vâng. Chúng ta không thể tin tưởng kẻ nói dối, phải không?

Mai: Không, chúng ta không thể.

4. Make complete sentences from prompts below and match them with the pictures. (Tạo câu hoàn chỉnh từ những gợi ý dưới đầy và nối chúng với những bức tranh.)

Để học tốt tiếng anh 7 mới | Giải bài tập tiếng anh 7 mới

Picture 1:

They water and take great care of the trees during the first month. (Họ tưới nước và chăm sóc cây trong những tháng dầu tiên.)

This activity is often done in spring. (Hoạt động này thường diễn ra vào mùa xuân.)They dig a hole to put the young tree in. (Họ đào một cái hố để đặt cây non vào đó.)

Picture 2:

They carry recycle bags to put the rubbish in. (Họ mang các túi tái chế để đựng rác.) The community organises this activity once a month. (Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.)

They walk along the beach and collect all the rubbish. (Họ đi bộ trên bãi biển và thu lượm rác thải.)