- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 2 VẬN TỐC
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 4 BIỂU DIỄN LỰC
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 6 LỰC MA SÁT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 7 ÁP SUẤT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 10 LỰC ĐẨY AC – SI – MET
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 11 THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 12 SỰ NỔI
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 13 CÔNG CƠ HỌC
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 16 CƠ NĂNG
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 17 SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 15 CÔNG SUẤT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 18 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 19 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 20 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 21 NHIỆT NĂNG
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 22 DẪN NHIỆT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 23 ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 27 SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 26 NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 28 ĐỘNG CƠ NHIỆT
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
Bài 2: Vận tốc
Bài C1 (trang 8 SGK Vật Lý 8):
Bảng dươi đây ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):
Làm thế nào dể biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghì kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột thứ 4.
Lời giải:
Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm cần căn cứ vào thời gian mà họ chạy hết 60m đó. Người nào có thời gian ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn.
Bài C3 (trang 9 SGK Vật Lý 8):
Dựa vào bảng kết quả xếp hạng ở câu 2, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1) …… (2) …… của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng (3) …… trong suốt một (4) …… thời gian.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong suốt một đơn vị thời gian.
Bài C4 (trang 9 SGK Vật Lý 8):
Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng sau đây:
Lời giải:
Bài C5 (trang 9 SGK Vật Lý 8):
a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?
b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất?
Lời giải:
a)- Vận tốc của một ô tô là 36 km/h: Trong một giờ, ô tô đi được 36km.
– Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h; Trong một giờ, người đi xe đạp đi được l0.8km.
– Vận tốc của một xe lửa là l0m/s: Trong một giây, xe lửa đi được l0m.
b) Để so sánh các chuyển động với nhau thì phải đối vận tốc của các chuyển động về cùng một đơn vị.
Vận tốc ô tô là:
Vận tốc của xe đạp là:
Vận tốc của xe lửa là 10m/s.
Vậy chuyến động của xe lửa là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất.
Bài C6 (trang 10 SGK Vật Lý 8):
Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s.
Lời giải:
Vận tốc của tàu tính ra km/h là:
Vận tốc của tàu tính ra m/s:
Bài C7 (trang 10 SGK Vật Lý 8):
Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Lời giải:
Ta có:
Quãng đường người đó đi được là:
Đáp số: 8 km
Bài C8 (trang 10 SGK Vật Lý 8):
Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.
Lời giải:
Ta có: 30 phút = 0,5 giờ.
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc bằng đúng quãng đường mà người đó đã đi trong 30 phút.
Quãng đường người đó phải đi là:
s = v.t = 4.0,5 = 2 km.