- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 1: Bài mở đầu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1 – BÀI 2: Cấu tạo cơ thể người
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1 – BÀI 3: Tế bào
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1 – BÀI 4: Mô
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1 – BÀI 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1 – BÀI 6: Phản xạ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 8: Cấu tạo và tính chất của xương
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 10: Hoạt động của cơ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 11: Tiến hóa của hệ vận động
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 12: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 13: Máu và môi trường trong cơ thể
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 14: Bạch cầu – Miễn dịch
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 17: Tim và mạch máu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 19: Thực hành: Sơ cứu cầm máu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 21: Hoạt động hô hấp
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 22: Vệ sinh hô hấp
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 27: Tiêu hóa ở dạ dày
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 28: Tiêu hóa ở ruột non
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 30: Vệ sinh tiêu hóa
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 31: Trao đổi chất
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 32: Chuyển hóa
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 33: Thân nhiệt
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 34: Vitamin và muối khoáng
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 35: Ôn tập học kì I
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 7 – BÀI 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 7 – BÀI 39: Bài tiết nước tiểu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 7 – BÀI 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 41: Cấu tạo và chức năng của da
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 42: Vệ sinh da
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 44: Thực hành: Tìm hiểm chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 45: Dây thần kinh tủy
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 47: Đại não
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 49: Cơ quan phân tích thị giác
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 50: Vệ sinh mắt
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 51: Cơ quan phân tích thính giác
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 53: Hoạt động cấp cao ở người
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 9 – BÀI 54: Vệ sinh hệ thần kinh
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 10 – BÀI 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 10 – BÀI 56: Tuyến yên, tuyến giáp
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 10 – BÀI 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 10 – BÀI 58: Tuyến sinh dục
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 10 – BÀI 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 11 – BÀI 60: Cơ quan sinh dục nam
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 11 – BÀI 61: Cơ quan sinh dục nữ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 11 – BÀI 62: Thụ tinh. Thụ thai và phát triển của thai
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 11 – BÀI 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 11 – BÀI 64: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 11 – BÀI 65: Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 8 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 11 – BÀI 66: Ôn tập tổng kết
Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 13 trang 42: Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống:
Trả lời:
1. Huyết tương
2. Hồng cầu__Tiểu cầu
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 13 trang 43:
– Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều,…), máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không?
– Thành phần chất trong huyết tương (bảng 13) có gợi ý gì về chức năng của nó?
– Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm ?
Trả lời:
– Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều,…), máu khó có thể lưu thông dễ dàng trong mạch vì khi máu bị mất nước (từ 90% – 80% – 70%…) thì máu sẽ đặc lại. Khi máu bị đặc lại thì sự vận chuyển của nó trong mạch sẽ khó khăn hơn.
– Chức năng của huyết tương là: Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch. Trong huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải – huyết tương tham gia vào việc vận chuyển các chất này trong cơ thể.
– Máu từ phổi về tim được mang nhiều 02 nên có màu đỏ tươi do hồng cầu có Hp (huyết có sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với ơ2 sẽ có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều C02 nên có màu đỏ thẫm do hồng cầu có Hp (huyết có sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với C02 có màu đỏ thẫm.
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 13 trang 44:
-Các tế bào cơ, não… của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?
-Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào?
Trả lời:
– Các tế bào cơ, não… do nằm ở các phần sâu trong cơ thể người, không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài.
– Sự trao đối chất của các tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong như sơ đồ ở phần II (hình 13 – SGK) của bài. Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết. Mối trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Bài 1 (trang 44 sgk Sinh học 8) : Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Lời giải:
– Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
– Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
– Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Bài 2 (trang 44 sgk Sinh học 8) : Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể ?
Lời giải:
Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào, giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
Bài 3 (trang 44 sgk Sinh học 8) : Cơ thể em nặng bao nhiêu kg? Đọc phần “Em có biết” và thử tính xem cơ thể em có khoảng bao nhiêu lít máu?
Lời giải:
– Ví dụ: Nữ 45 kg. Lượng máu gần đúng của cơ thể là: 45 × 70 = 3150 ml máu.
– Ví dụ: Nam 65 kg. Lượng máu gần đúng của cơ thể là: 65 × 80 = 5200 ml máu.
Bài 4 (trang 44 sgk Sinh học 8) : Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào ?
Lời giải:
Môi trường trong gồm máu, nước mô và bạch huyết :
– Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.
– Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
– Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.