- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 4: SỰ RƠI TỰ DO
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG, CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 7: SAI SỐ CỦA CÁC PHÉP ĐO ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG I – BÀI 8: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT RƠI TỰ DO, XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 10: Ba định luật Niu-tơn
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 13: Lực ma sát
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 14: Lực hướng tâm
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG II – BÀI 16: Thực hành : Xác định hệ số ma sát
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 20 : Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG III – BÀI 22: Ngẫu lực
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 23 : Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 24 : Công và Công suất
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 25 : Động năng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 26 : Thế năng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG IV – BÀI 27: Cơ năng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG V – BÀI 31 : Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VI – BÀI 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 35 : Biến dạng cơ của vật rắn
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 38: Sự chuyển thể của các chất
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 39: Độ ẩm của không khí
- GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ 10 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG VII – BÀI 40: Thực hành : Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng
BÀI 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
Bài 1 (trang 202 SGK Vật Lý 10) :
Mô tả hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. Nói rõ phương, chiều của lực căng bề mặt.
Lời giải:
– Mô tả hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng: Thanh kẽm gấp thành khung. Que tăm AB có thể trượt trên khung. Nhúng toàn bộ vào nước xà phòng. Nhấc nhẹ khung lên sao cho màng nước xà phòng lấp đầy diện tích khung – que tăm.
– Hiện tượng : Màng nước xà phòng luôn co lại, đẩy que tăm AB chuyển động theo hướng làm giảm diện tích bề mặt nước xà phòng đến mức nhỏ nhất. Hiện tượng trên gọi là hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
– Phương, chiều, độ lớn lực căng :
+ Phương : Vuông góc với đoạn đường trên bề mặt , tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng.
+ Chiều : Có chiều sao cho làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
+ Độ lớn: f = δ với δ: hệ số căng bề mặt (N/m)
Giá trị của δ phụ thuộc nhiệt độ: δ giảm khi nhiệt độ tăng.
Bài 2 (trang 202 SGK Vật Lý 10) :
Trình bày thí nghiệm xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng theo phương pháp kéo vòng kim loại bứt ra khỏi bề mặt của chất lỏng đó .
Lời giải:
Kéo vòng nhôm bứt ra khỏi bề mặt của chất lỏng cần đo hệ số căng bề mặt. Dùng lực kết và thước kẹp đo:
+ Trọng lượng P của vòng nhôm; lực kéo F vừa đủ để bứt vòng khỏi mặt chất lỏng. Tính lực căng bề mặt : FC = F – P
+ Đo đường kính vòng ngoài và vòng trong của vòng, rồi tính tổng chu vi :
L = π(d1+ d2) (d1 và d2 là đường kính vòng ngoài và vòng trong).
Giá trị hệ số căng bề mặt của chất lỏng được tính :
Bài 3 (trang 202 SGK Vật Lý 10) :
Viết công thức xác định độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng . Hệ số căng bề mặt phụ thuộc những yếu tố nào của chất lỏng?
Lời giải:
Lực căng bề mặt chất lỏng có:
– Phương: Vuông góc với đoạn đường trên bề mặt, tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng.
– Chiều: Có chiều sao cho làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
– Độ lớn: f = σl
Với σ hệ số căng bề mặt (N/m)
Giá trị của σ phụ thuộc nhiệt độ: σ giảm khi nhiệt độ tăng.
Bài 4 (trang 202 SGK Vật Lý 10) :
Mô tả hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt chất lỏng. Bề mặt của chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có hình dạng như thế nào khi thành bình bị dính ướt?
Lời giải:
Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh ta thấy nước bị lan rộng ra làm ướt bề mặt tấm thủy tinh. Ta nói nước làm dính ướt thủy tinh, nhỏ giọt nước lên lá khoai môn, giọt nước co tròn, dẹt xuống do sức nặng . Ta nói nước không làm dính ướt lá khoai môn.
+ Bề mặt của chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lõm khi thành bình bị dính ướt.
Bài 5 (trang 202 SGK Vật Lý 10) :
Mô tả hiện tượng mao dẫn.
Lời giải:
Nhúng ba ống thủy tinh có đường kính trong nhỏ khác nhau vào chậu nước.
Kết quả : mực nước trong ống dâng cao hơn so với bề mặt nước ngoài ống . Ống có đường kính càng nhỏ. cột nước dâng lên càng cao hơn. Nếu nhúng vào chậu thủy ngân thì mực thủy ngân trong ống hạ thấp hơn so với bề mặt thủy ngân ngoài ống. Ống càng nhỏ, mực thủy ngân càng hạ thấp.
Bài 6 (trang 202 SGK Vật Lý 10) :
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng ?
A. Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt của chất lỏng.
B. Lực căng bề mặt luôn có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
C. Lực căng bề mặt có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có độ lớn f tỉ lệ với độ dài l của đoạn đường đó.
Lời giải:
Chọn B.
Bài 9 (trang 203 SGK Vật Lý 10) :
Tại sao nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt?
A. Vì tấm vải bạt bị dính ướt nước
B. Vì vải bạt không bị dính ướt nước
C. Vì lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
D. Vì hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.
Lời giải:
Chọn C.
Bài 10 (trang 203 SGK Vật Lý 10) :
Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cầu nằm lơ lửng trong dung dịch rượu có cùng khối lượng riêng với nó?
A. Vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt , làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
B. Vì giọt dầu không chịu tác dụng của lực nào cả, nên do hiện tượng căng bề mặt, diện tích bề mặt giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích của mặt hình cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
C. Vì giọt dầu không bị dung dịch rượu dính ướt, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch.
D. Vì lực căng bề mặt của dầu lớn hơn lực căng bề mặt của dung dịch rượu, nên ón nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
Lời giải:
Chọn A. Hai khối cùng thể tích, khối dạng hình cầu có diện tích mặt ngoài là nhỏ nhất. Vì vậy khi hợp lực tác dụng lên chất lỏng bằng không thì lực căng bề mặt làm cho khối chất có dạng hình cầu để giảm tối đa diện tích bề mặt thoáng.
Bài 11 (trang 203 SGK Vật Lý 10) :
Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44 mm và đường kính trong là 40 mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45 mN. Lực bứt vòng xuyến này ra khỏi bề mặt của glixerin ở 20oC là 64,3 mN. Tính hệ số căng bề mặt của glixerin ở nhiệt độ này.
Lời giải:
Khi nhấc vòng xuyến lên, lực căng bề mặt thoáng glixerin hướng xuống cùng hướng trọng lực P ⃗ của vòng xuyến, do đó ta có:
Fbứt = Fc + P
Fc = Fbứt – P = 64,3.10-3 – 45.10-3 = 19,3.10-3 (N)
Đường giới hạn mặt thoáng bằng tổng chu vi ngoài và chu vi trong của vòng xuyến
l = d1π + d2π = π(d1 + d2) = 3,14(0,044 + 0,04) = 0,264 m
Áp dụng công thức tính lực căng bề mặt:
Bài 12 (trang 203 SGK Vật Lý 10) :
Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng mảnh hình chữ nhật treo thẳng đứng , đoạn dây đồng ab dài 50 mm và có thể trượt dễ dàng dọc theo chiều dài của khung (Hình 37.8) .Tính trọng lượng P của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng. Màng xà phòng có hệ số căng bề mặt σ = 0,040 N/m.
Lời giải:
Về độ lớn: P = Fc = σ2l = 0,04.2.0,05 = 4.10-3 (N)
(Lưu ý: có 2 bề mặt thoáng của màng nước xà phòng).