Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học có đáp án

Bài 1: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học có đáp án

đo độ dài

A. 7,1 cm      B. 7,2 cm

C. 6,2 cm      D. 6,4 cm

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học có đáp án
Vậy chiều dài của bút chì là:


⇒ Đáp án B

Bài 2: Một học sinh dùng đúng loại thước và ghi đúng kết quả chiều dài chiếc bàn học là 1253 mm. Hỏi thước mà bạn học sinh đó dùng có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?

A. GHĐ 1,2 m; ĐCNN 1 mm

B. GHĐ > 1253 mm; ĐCNN 3 mm

C. GHĐ 1 m; ĐCNN 0,5 mm

D. GHĐ > 1253 mm; ĐCNN 1 mm

– Chiều dài của bàn là 1253 mm ⇒ GHĐ > 1253 mm

– Kết quả phép đo phải là bội của ĐCNN và ĐCNN càng nhỏ thì phép đo càng chính xác ⇒ Đáp án D

Bài 3: Trên một can nhựa, nhà sản xuất có ghi 3 lít. Con số này có nghĩa là:

A. Can đựng ít nhất là 3 lít

B. GHĐ của can là 3 lít

C. ĐCNN của can là 3 lít

D. Vừa là ĐCNN vừa là GHĐ của can

Con số 3 lít ghi trên can nhựa biểu thị GHĐ của can ⇒ Đáp án B

Bài 4: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 54cm3, vậy thể tích viên bi là:

A. 4 cm3      B. 0,4 cm3

C. 50 cm3      D. 54 cm3

Thể tích nước dâng lên thêm bằng thể tích viên bi

⇒ Thể tích viên bi là 54 – 50 = 4 cm3 ⇒ Đáp án A

Bài 5: Mang vác vật 10 kg có cảm giác nặng hơn mang vác vật 5 kg là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Vì khi mang vật 10 kg, người mang vác bị mặt đất đẩy ít hơn.

B. Vì vật 10 kg có thể tích lớn hơn.

C. Vì vật 10 kg có khối lượng riêng lớn hơn.

D. Vì trọng lượng lớn hơn nên vật 10 kg sẽ đè lên vai mạnh hơn, ta có cảm giác nặng hơn.

Mang vác vật 10 kg có cảm giác nặng hơn mang vác vật 5 kg là do trọng lượng lớn hơn nên vật 10 kg sẽ đè lên vai mạnh hơn, ta có cảm giác nặng hơn.

⇒ Đáp án D

Bài 6: Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học có đáp án

A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau.

B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau.

C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau.

D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau.

Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau và cùng tác dụng vào một vật ⇒ Đáp án C

Bài 7: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

C. Lực hút của Trái Đất.

D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

Khi có sự biến dạng đàn hồi thì sinh ra lực đàn hồi. Dây cung bị biến dạng đàn hồi nên lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi là lực đàn hồi.

⇒ Đáp án B

Bài 8: Lực nào sau đây không phải là trọng lực?

A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống.

B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra.

C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm.

D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt.

Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt là lực hút của nam châm lên bi sắt, không phải là lực hút của Trái Đất lên bi ⇒ Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt không phải là trọng lực ⇒ Đáp án D

Bài 9: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.

D. Tất cả đáp án trên.

Lực có thể gây ra những tác dụng: làm vật biến đổi chuyển động, làm vật biến dạng, hoặc đồng thời cả biến dạng và biến đổi chuyển động ⇒ Đáp án D

Bài 10: Một con voi nặng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là:

A. 250 N      B. 25 N

C. 25000 N      D. 2500 N

Trọng lượng của con voi có khối lượng 2,5 tấn = 2500 kg là:

P = 10. M = 10.2500 = 25000 N ⇒ Đáp án C

Bài 11: Một vật đặc có khối lượng là 8000g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu?

A. 4 N/m3      B. 40 N/m3

C. 4000 N/m3      D. 40000 N/m3

Đổi m = 8000g = 8 kg; 2 dm3 = 0,002 m3

Trọng lượng riêng:


⇒ Đáp án D

Bài 12: Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 1,25 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học có đáp án

A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hỏa.

B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.

C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.

D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hỏa.

Công thức tính khối lượng riêng:

Ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học có đáp án ⇒ Đáp án B

Bài 13: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?

A. Cái búa nhổ đinh

B. Cái bấm móng tay

C. Cái thước dây

D. Cái kìm

– Búa nhổ đinh, bấm móng tay, kìm hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy.

– Thước dây không phải là máy cơ đơn giản.

⇒ Đáp án C

Bài 14: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào sau đây?

A. Mặt phẳng nghiêng

B. Đòn bẩy

C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy

D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản.

Đường đèo qua núi thường ngoằn ngoèo và dốc (nghiêng) ⇒ đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng ⇒ Đáp án A.

Bài 15: Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu hoặc palăng nhằm mục đích có lợi về lực. Các dụng cụ đó dựa trên nguyên tắc của:

A. Đòn bẩy

B. Mặt phẳng nghiêng

C. Ròng rọc

D. Cả A, B, C đều đúng

– Cần cẩu dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.

– Palăng là hệ thống các ròng rọc.

⇒ Đáp án D

Bài 16: Chọn câu trả lời đúng. Khi chèo thuyền bằng mái chèo, khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo để:

A. Người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền.

B. Chèo thuyền đi nhanh hơn.

C. Người chèo thuyền có thể cầm được tay chèo.

D. Để dễ dàng điều khiển mái chèo.

Mái chèo giống như một đòn bẩy nên khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo ⇒ tay dùng một lực nhỏ nhưng có thể tạo ra một lực lớn hơn để tác dụng vào nước ⇒ người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền ⇒ Đáp án A.

Bài 17: Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng của sỏi, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là:

A. 200 g      B. 215 g      C. 15 g      D. 185 g

Khối lượng viên sỏi m = 200 – 15 = 185 g ⇒ Đáp án D

Bài 18: Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ:

A. thể tích của hộp mứt

B. khối lượng của mứt trong hộp

C. sức nặng của hộp mứt

D. số lượng mứt trong hộp

Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ khối lượng của mứt trong hộp.

⇒ Đáp án B

Bài 19: Một vật có khối lượng m = 200g được treo thẳng đứng vào đầu dưới của một lò xo, đầu trên của lò xo được treo vào một điểm cố định. Chọn câu trả lời sai:

A. Trọng lực P và lực đàn hồi F cùng phương, cùng chiều và cùng cường độ 2N.

B. Trọng lượng P và lực đàn hồi F cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ 2N.

C. Cường độ của lực đàn hồi là 2N.

D. Các lực tác dụng vào vật gồm trọng lực P và lực đàn hồi F.

– Trọng lực P→ có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn là P = 10.m = 10.0,2 = 2N.

– Vì treo vật vào làm dãn lò xo ⇒ lực đàn hồi là lực kéo. Nếu tác dụng vào vật thì hướng lên, nếu tác dụng vào điểm treo thì hướng xuống và đều có độ lớn F = P = 10.m = 2N ⇒ A sai ⇒ Chọn A

Bài 20: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực:

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của trái banh.

B. Làm biến dạng trái banh và biến đổi chuyển động của nó.

C. Chỉ làm biến dạng trái banh.

D. Các hiện tượng trên đều sai.

Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực làm biến dạng trái banh và biến đổi chuyển động của nó.

⇒ Đáp án B

LỚP HỌC CHẤT LƯỢNG CAO 8-12 HỌC SINH/LỚP

LỚP HỌC THÊM CHO HỌC SINH LỚP 6

LỚP HỌC THÊM CHO HỌC SINH LỚP 7

LỚP HỌC THÊM CHO HỌC SINH LỚP 8

LỚP HỌC THÊM CHO HỌC SINH LỚP 9

LUYỆN THI VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN

LUYỆN THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN

LUYỆN THI VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH