- Đo độ dài Lý thuyết Vật Lý 6 Bài 1
- Trắc nghiệm đo độ dài vật lý 6 bài 1
- Lý thuyết đo độ dài tiếp theo vật lý 6 bài 2
- Trắc nghiệm đo độ dài tiếp theo vật lý 6 bài 2
- Đo thể tích chất lỏng lý thuyết vật lý 6 bài 3
- Trắc nghiệm đo thể tích chất lỏng vật lý 6 bài 3
- Đo thể tích vật rắn lý thuyết vật lý 6 bài 4
- Trắc nghiệm đo thể tích vật rắn không thấm nước vật lý 6 bài 4
- Đo khối lượng, khối lượng vật lý 6 bài 5
- Trắc nghiệm đo khối lượng vật lý 6 bài 5 có đáp án
- Lực hai lực cân bằng lý thuyết vật lý 6 bài 6
- Trắc nghiệm lực, hai lực cân bằng vật lý 6 bài 6 có đáp án
- Trọng lực, đơn vị của lực lý thuyết vật lý 6 bài 8
- Trắc nghiệm tìm hiểu kết quả tác dụng của lực bài 7
- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực lý thuyết vật lý 6 bài 7
- Lực đàn hồi lý thuyết vật lý 6 bài 9
- Trắc nghiệm lực đàn hồi vật lý 6 bài 9
- Lực kế, phép đo lực, trọng lượng và khối lượng lý thuyết vật lý 6 bài 10
- Trắc nghiệm Lực kế, Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án
- Khối lượng riêng, trọng lượng riêng lý thuyết vật lí 6 bài 11
- Trắc nghiệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng có đáp án
- Máy cơ đơn giản lý thuyết vật lý 6 bài 13
- Trắc nghiệm máy cơ đơn giản vật lý 6 bài 13 có đáp án
- Mặt phẳng nghiêng lý thuyết vật lý 6 bài 14
- Đòn bẩy lý thuyết vật lý 6 bài 15
- Trắc nghiệm đòn bẩy vật lý 6 bài 15
- Trắc nghiệm mặt phẳng nghiêng vật lý 6 bài 14
- Ròng rọc Lý thuyết vật lý 6 bài 16
- Bài tập trắc nghiệm ròng rọc vật lý 6 bài 16
- Tổng kết chương 1 cơ học lý thuyết vật lý 6 bài 17
- Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 Tổng kết chương 1 Cơ học có đáp án
- Bài tập ôn tập chương 1 Cơ học có hướng dẫn – vật lý 6 bài 17
- Sự nở vì nhiệt của chất rắn: Lý thuyết vật lý 6 bài 18
- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng lý thuyết vật lý 6 bài 19
- Trắc nghiệm sự nở vì nhiệt của chất rắn có đáp án – vật lý 6 bài 18
- Trắc nghiệm sự nở vì nhiệt của chất lỏng vật lý 6 bài 19 có đáp án
- Trắc nghiệm sự nở vì nhiệt của chất khí vật lý 6 bài 20 có đáp án
- Sự nở vì nhiệt của chất khí lý thuyết vật lý 6 bài 20
Trắc nghiệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng có đáp án vật lý 6 bài 11
Bài 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
Trắc nghiệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng có đáp án
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
– Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 m3 sắt có khối lượng 7800 kg ⇒ B sai.
– Công thức tính khối lượng riêng là D = m/V ⇒ C sai
– Khối lượng riêng D khác trọng lượng riêng d ⇒ D sai
Vậy đáp án đúng là A: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Bài 2: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:
A. D = 10d B. d = 10D
C. d = 10/D D. D + d = 10
– Khối lượng riêng D = m/V
– Trọng lượng riêng d = 10 D
⇒ Đáp án B
Bài 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Khi đun nước sôi, thể tích nước tăng dần ⇒ khối lượng riêng giảm ⇒ Đáp án B
Bài 4: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ
Khối lượng riêng tính theo công thức: D = m/V
Dùng cân để đo khối lượng, dùng bình chia độ để đo thể tích quả cầu.
⇒ Đáp án C
Bài 5: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng.
A. Khối lượng riêng của vật càng tăng
B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần.
C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng.
D. Khối lượng riêng của vật càng giảm.
⇒ D= m/V, d = P/V nên d phụ thuộc vào P còn D không phụ thuộc vào P
Càng lên cao thì P càng giảm nên trọng lương riêng d cũng giảm theo ⇒ Đáp án B
Bài 6: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối
A. Nhôm B. Sắt C. Chì D. Đá
Đổi V = 300 cm3 = 0,0003 m3
m = 810 g = 0,81 kg
Khối lượng riêng: kg/m3 ⇒ Đáp án A
Bài 7: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,69 B. 2,9 C. 1,38 D. 3,2
Gọi m1, V1 lần lượt là khối lượng và thể tích khối sắt
m2, V2 lần lượt là khối lượng và thể tích khối chì
Ta có:
⇒ Đáp án B
Bài 8: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,264 N/m3 B. 0,791 N/m3
C. 12643 N/m3 D. 1264 N/m3
Đổi m = 397 g = 0,397 kg
V = 0,314 lít = 0,000314 m3
Trọng lượng riêng của sữa: N/m3 ⇒ Đáp án C
Bài 9: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3.
– Cân thăng bằng khi khối lượng sắt bằng khối lượng nước.
– Gọi V2 là thể tích nước phải đặt vào.
Ta có m = D1.V1 = D2.V2
⇒
Bài 10: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?
Khối lượng của 2 lít dầu ăn là: m = D.V = 800.0,002 = 1,6 kg
Trọng lượng P = 10m = 1,6.10 = 16N
LỚP HỌC CHẤT LƯỢNG CAO TẠI EDUSMART
LỚP HỌC THÊM CHO HỌC SINH LỚP 6
LỚP HỌC THÊM CHO HỌC SINH LỚP 7
LỚP HỌC THÊM CHO HỌC SINH LỚP 8