- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 2: Dân số và gia tăng dân số
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 15: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 16: Thương mại và du lịch
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 28: Vùng Tây Nguyên
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 31: Vùng Đông Nam Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 41: Địa lí tỉnh thành phố
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 42: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 43: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 44: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
(trang 24 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
Trả lời:
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 21oC), số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ trong một năm, lượng mưa trung bình năm lớn (1500 – 2000mm/năm), độ ẩm không khí rất cao (trên 80%); khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông khô lạnh với gió mùa đông bắc và màu hạ nóng ẩm với gió màu tây nam.
– Khí hậu thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao, từ Bắc xuống nam và từ tây sang đông) rất rõ rệt.
– Khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,…).
(trang 25 sgk Địa Lí 9): Hãy kể tên một số loại rau, quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương.
Trả lời:
– Bến Tre: dừa.
– Đà Lạt: hoa, mứt dâu, và các loại rau cùa xứ ôn đới.
– Daklak: cà phê, cao su,…
– Thái Nguyên: chè
(trang 25 sgk Địa Lí 9): – Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Trả lời:
Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta. Vì:
– Chống úng, lụt trong mùa mưa bão.
– Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.
– Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.
– Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng.
Kết quả là sẽ tạo ra được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng.
(trang 26 sgk Địa Lí 9): – Kể tên một số cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp để minh hoạ rõ hơn sơ đồ trang 26 SGK.
Trả lời:
– Hệ thống thuỷ lợi: các hồ chứa nước, kênh mương nội đồng, …
– Hệ thống dịch vụ trồng trọt: cơ sở tạo giống lúa và cung ứng phân bón, thuốc trừ sâu,…
– Hệ thông dịch vụ chăn nuôi: cơ sở lai tạo giông, tư vấn, buôn bán, chế biến thức ăn, thuốc thú y,…
– Các cơ sở vật chất – kĩ thuật khác: các phòng thí nghiệm, các loại máy móc, thiết bị phục vụ chăn nuôi, các cơ sở khuyến nông, khuyến ngư,…
Bài 1: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.
Lời giải:
– Tài nguyên Đất:
+ Đa dạng, chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit.
• Đất phù sa khoảng 3 triệu ha, thích hợp cho trồng lúa nước và nhiều cây công nghiệp ngắn ngày, tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
• Đất feralit khoảng 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi, thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,…), cây ăn quả và một số cây ngắn ngày (ngô đậu tương,…).
+ Diện tích đất nông nghiệp hiện nay khoảng 9 triệu ha.
– Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Nguồn nhiệt, ẩm phong phú tạo điều kiện cây côi phát triển quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2-3 vụ lúa và rau, màu trong một năm; nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt.
+ Phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc – Nam, theo mùa và theo độ cao, vì vậy nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới), cơ cấu mùa vụ , cơ cấu cây trông khác nhau giữa các vùng.
– Tài nguyên Nước:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có giá trị về mặt thuỷ lợi.
+ Nguồn nước ngầm dồi dào là nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô.
– Tài nguyên sinh vật :
+ Tài nguyên động thực vật phong phú. Là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các cây trồng, vật nuôi.
+ Nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với các điều kiện sinh thái của từng địa phương.
Bài 2: Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?
Lời giải:
Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp ở chỗ:
– Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.
– Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh.
– Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Nói tóm lại, nông nghiệp nước ta mới trở thành ngành sản xuất hàng hoá. Nhờ sự hỗ trợ tích cực của công nghiệp chế biến.
Bài 3: Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em.
Lời giải:
Xuất khẩu cà phê Đăk Lăk: Tập trung củng cố thị trường truyền thống.