Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Vocabulary

1. Write the correct form of the … (Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc.)

1. scientific 2. environmental 3. developments
4. discoveries 5. unnatural

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.

2. Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

3. Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.

4. Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.

5. Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.

2. Complete the word web with the … (Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực có thể có lợi từ khoa học và công nghệ.)

Science and technology engineering

farming

home life

entertainment

energy

medicine

space exploration

communication

architecture

leisure

3. Fill each gap with a word … (Điền vào chỗ trống bằng một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

1. inventions 2. laboratory 3. science
4. inventing 5. benefits 6. productive

Hướng dẫn dịch:

Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Ông đã tạo ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên trên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn một số tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876, ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, sau một sự nghiệp đáng nhớ.

Grammar

4. Change the sentences into … (Chuyển câu thành câu tường thuật.)

1. → He said that they were doing an experiment.

2. → She told me that I had to sign the paper again.

3. → Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.

4. → They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.

5. → Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.

2. Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.

3. Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.

4. Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.

5. Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

5. Rewrite these sentences in … (Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)

Gợi ý:

1. → Kien said: “I missed the train.”

2. → Duong said: “I can run very fast.”

3. → Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”

4. → She said: “I’m rading a science fiction book about life on Venus.”

5. → He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

Communication

6. Write one prediction for each of the … (Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý tường của riêng bạn. Sau đó chia sẻ với lớp.)

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

Trong lĩnh vực giao thông vận tải, chúng ta sẽ có thế đi lại nhanh hơn và xa hơn trên những chiếc xe hơi bay và tàu vũ trụ.

– năng lượng mặt trời quanh năm

– không trường học, bài học trên mạng

– thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường

– rạp phim 5D ở nhà

– bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim

– trung tâm giải trí ở nhà

– ứng dụng điện thoại di động

Gợi ý:

– In education, we will probably have no schools. We will learn lessons on the Internet.

– For food, we will probably use nutrion pills instead of normal food.

– For leisure, we will probably watch 5D-cinema at home.

– In energy, energy saving devices will be used in home and industry.

– In home life, robots will probably do the household chores.

– In communication, email will probably replace snail mail.