- SOẠN VĂN 7 SÁCH GIÁO KHOA BÀI 1: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 1 : Cổng Trường Mở Ra
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 1 : Mẹ tôi – Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 1: Từ Ghép
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 1: Liên kết trong văn bản
- Soạn văn lớp 7 Tập 1- Bài 2: Cuộc chia tay của những con búp bê
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 2 : Bố cục trong văn bản
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 2 : Mạch lạc trong văn bản
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 3 Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 3 : Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 4 :Những câu hát châm biếm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 4: Những câu hát than thân
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 3: Quá trình tạo lập văn bản
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 3: Viết bài tập làm văn số 1 – Văn tự sự và miêu tả (làm ở nhà)
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 3 : Từ láy
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 4: Đại từ
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 4 : Luyện tập tạo lập văn bản
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 5: Sông núi nước Nam
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 5: Phò giá về kinh
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 5: Từ hán việt
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 5:Trả bài tập làm văn số 1
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 5 :Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 6: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 6: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 6: Từ hán việt (tiếp theo)
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 6: Bài ca Côn Sơn
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 6: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 7 : Luyên tập cách làm văn biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 7: Quan hệ từ
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 7: Bánh trôi nước
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 7: Sau phút chia li
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 8: Viết bài tập làm văn số 2 – Văn biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 8: Chữa lỗi về quan hệ từ
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 8: Bạn đến chơi nhà
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 8: Qua đèo ngang – Bà Huyện Thanh Quan
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài9 : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 9 : Từ đồng nghĩa
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 9: Xa ngắm thác núi Lư
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 10 : văn biểu cảm về sự vật, con người
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 10 : Từ trái nghĩa
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 10: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 11 : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 11 : Từ đồng âm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 11 : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 12: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 12 :Viết bài tập làm văn số 3 – Văn biểu cảm
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 12 : Thành ngữ
- Soạn văn lớp 7 Tập 1 – Bài 12 : Cảnh khuya, Rằm tháng giêng
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 13 Tiếng Gà Trưa
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 13 Điệp Ngữ
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 13 Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 13 Làm thơ lục bát
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 14 Một thứ quà của lúa non: Cốm – Thạch Lam
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 14 Chơi chữ
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 14 Chuẩn mực sử dụng từ
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 15 Sài Gòn tôi yêu – Minh Hương
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 14 Ôn tập văn biểu cảm
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 15 Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 15 Luyện tập sử dụng từ
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 15 Trả bài tập làm văn số 3
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 16 Ôn tập tác phẩm trữ tình
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 16 Ôn tập phần tiếng việt
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 16 Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 17 Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo)
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 17 Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo)
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 17 Chương trình địa phương (phần tiếng việt): Rèn luyện chính tả
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 18 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 18 Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn)
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 18 Tìm hiểu chung về văn nghị luận
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 19 Rút gọn câu
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 18 Tục ngữ về con người và xã hội
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 19 Đặc điểm của văn bản nghị luận
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 19 Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 20 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 20 Câu đặc biệt
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 20 Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 20 Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 21 Sự giàu đẹp của tiếng việt – Đặng Thai Mai
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 21 Thêm trạng ngữ cho câu
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 21 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 22 Cách làm văn lập luận chứng minh
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 1 : Bài 22 Luyện tập lập luận chứng minh
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 23 Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 23 Viết bài tập làm văn số 5: Văn lập luận chứng minh
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 24 Ý nghĩa của văn chương
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2: Bài 24 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 24 Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 25 Ôn tập văn nghị luận
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 25 Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 25 Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 25 Trả bài tập làm văn số 5
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 26 Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 26 Luyện tập lập luận giải thích
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 26 Viết bài tập làm văn số 6: Văn lập luận giải thích
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 26 Cách làm bài văn lập luận giải thích
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 27 Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu – Nguyễn Ái Quốc
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 27 Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu: Luyện tập (tiếp theo)
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 27 Luyện nói: Bài văn giải thích một số vấn đề
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 28 Ca Huế trên sông Hương
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 28 Liệt kê
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 28 Trả bài tập làm văn số 6
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 28 Tìm hiểu chung về văn bản hành chính
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 29 Quan Âm Thị Kính
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 29 Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 29 Văn bản đề nghị
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 30 Ôn tập phần văn
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 30 Dấu gạch ngang
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 30 Văn bản báo cáo
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 31 Kiểm tra phần văn lớp 7 học kì 2
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 31 Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 31 Ôn tập về phần tập làm văn
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 32 Ôn tập phần Tiếng Việt kì 2
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 32 Kiểm tra tổng hợp cuối năm
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 33 Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) – Kì 2
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 33 Hoạt động ngữ văn
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 34 Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả (Lớp 7)
- Soạn Văn Lớp 7 Tập 2 : Bài 34 Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm
Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội
Câu 1 (trang 12 sgk ngữ văn 7 tập 2)
Đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu câu tục ngữ
Câu 2 (trang 12 sgk ngữ văn 7 tập 2)
Phân tích câu tục ngữ:
Câu | Nghĩa câu tục ngữ | Giá trị câu tục ngữ | Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện |
1 | Con người quý giá hơn tiền bạc | Đề cao giá trị con người | Răn dạy con người biết quý trọng bản thân, biết tạo lập giá trị tự thân |
2 | Răng, tóc là phần thể hiện tính nết của con người | Phải biết chăm chút từng yếu tố thể hiện hình thức, tính nết tốt đẹp của con người | Rèn dũa con người từ những điều nhỏ nhất về hình thức |
3 | Khó khăn về vật chất vẫn phải sống trong sạch, thiện lương | Trong hoàn cảnh khó khăn, cần giữ nhân cách tốt đẹp | Răn con người nên không được tham lam, làm liều ngay cả khi thiếu thốn, khó khăn. |
4 | Cần phải học cách ăn, nói… đúng chuẩn mực | Cần phải học các hành vi ứng xử văn hóa | Học cách ăn nói, giao tiếp lịch sự, hòa ái với mọi người. |
5 | Cần phải có thầy cô hướng dẫn, dạy bảo | Coi trọng vị thế, vai trò của người thầy trong giáo dục | Khuyên con người biết lễ nghĩa, tôn kính thầy cô |
6 | Đề cao việc học từ những người gần gũi thân thuộc như bạn bè | Không chỉ học ở thầy cô mà cần học ở bạn bè, những người xung quanh | Sự học không chỉ bó hẹp ở người thầy. |
7 | Con người cần phải biết yêu thương người khác như yêu bản thân mình | Đề cao cách ứng xử hòa ái. | Giáo dục con người biết yêu thương, vị tha |
8 | Phải biết nhớ ơn người cho trái ngọt, quả lành | Phải biết ơn người mang lại thành quả cho mình hưởng thụ | Nghĩa cử đền ơn đáp nghĩa |
9 | Nhiều cá thể gộp lại sẽ tổng hợp được sức mạnh làm việc lớn | Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết | Giáo dục về lối sống tập thể, tránh những tiêu cực cá nhân |
Câu 3 (trang 13 sgk ngữ văn 7 tập 2)
So sánh:
– Giống: đều đề cao việc học tập, học hỏi, chỉ có học tập, biết tìm thầy mới có thể thành tài, đóng góp được cho xã hội
– Khác:
+ Không thầy đố mày làm nên: Khẳng định tầm quan trọng, vai trò của người thầy trong giáo dục
+ Học thầy không tày học bạn: Mở rộng môi trường học, có thể học ở bất cứ đâu, học ngay từ bạn bè
– Lời khuyên răn trong hai câu tục ngữ này không mâu thuẫn, trái ngược nhau mà bổ sung lẫn nhau chặt chẽ, hợp lí khi đề cao việc mở rộng môi trường, phạm vi học hỏi.
– Một số câu tục ngữ tương tự:
– Bán anh em xa mua láng giềng gần
– Xảy đàn tan nghé
– Máu chảy ruột mềm.
Câu 4 (trang 13 sgk ngữ văn 7 tập 2)
Diễn đạt bằng cách so sánh:
+ Học thầy không tày học bạn: quan hệ so sánh được thể hiện qua từ “không tày”
+ Một mặt người bằng mười mặt của: Hình thức so sánh, với đối lập đơn vị chỉ số lượng (một >< mười khẳng định sự quý giá của người so với của)
– Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ:
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ: ẩn dụ ngựa- nghĩa đen chuyển sang nghĩa bóng là con người, cá thể trong một tập thể, cần được tương hỗ, yêu thương.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: từ cây- quả nghĩa đen chuyển sang thành quả và người có công giúp đỡ sinh thành.
– Dùng từ và câu có nhiều nghĩa:
+ Cái răng, cái tóc là góc con người: răng, tóc được hiểu là những yếu tố hình thức nói chung – hình thức nói lên lối sống, phẩm cách
+ Đói cho sạch, rách cho thơm: không những đói rách không mà còn chỉ thiếu thốn, khó khăn nói chung. Sạch, thơm chỉ việc giữ gìn nhân cách, tư cách.
Luyện tập
Câu hỏi (trang 13 SGK): Những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong Bài 19 đã học.
Một số câu tục ngữ đồng nghĩa:
– Máu chảy ruột mềm
– Chết vinh còn hơn sống nhục
Một số câu tục ngữ trái nghĩa:
– Được chim bẻ ná, được cá quên nơm
– Trọng của hơn người
Ý nghĩa – Nhận xét
– Học sinh nhận ra được ý nghĩa của những câu tục ngữ về con người và xã hội, đó là: tôn vinh giá trị con người, đồng thời đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. Từ đó, học sinh đúc kết cho mình những bài học đời sống thiết thực.
– Học sinh thấy được cách nói ví von, ẩn dụ giàu hình ảnh, hàm súc của những câu tục ngữ về con người và xã hội.