- Soạn bài Nội dung sách – Cánh diều
- Soạn bài Cấu trúc của sách – Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Bài 1 Truyện – Hay nhất Ngữ văn 6 Cánh diều
- Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 14 – 15 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Thánh Gióng – Cánh diều
- Tóm tắt Thánh Gióng hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Thánh Gióng chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Thánh Gióng hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Thạch Sanh – Cánh diều
- Tóm tắt Thạch Sanh hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Thạch Sanh chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Thạch Sanh hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 24, 25 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Sự tích Hồ Gươm – Cánh diều
- Tóm tắt Sự tích Hồ Gươm hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Sự tích Hồ Gươm chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Sự tích Hồ Gươm hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích – Cánh diều
- Soạn bài Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích – Cánh diều
- Soạn bài Em bé thông minh – Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Bài 2 Thơ – Hay nhất Ngữ văn 6 Cánh diều
- Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 36 – 37 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài À ơi tay mẹ – Cánh diều
- Nội dung chính bài À ơi tay mẹ hay nhất – Cánh diều
- Tóm tắt À ơi tay mẹ hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục À ơi tay mẹ chính xác nhất – Cánh diều
- Soạn bài Về thăm mẹ – Cánh diều
- Bố cục Về thăm mẹ chính xác nhất – Cánh diều
- Tóm tắt Về thăm mẹ hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Nội dung chính bài Về thăm mẹ hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 41, 42 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Ca dao Việt Nam – Cánh diều
- Tóm tắt Ca dao Việt Nam hay, ngắn nhất (6 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Ca dao Việt Nam chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Ca dao Việt Nam hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Tập làm thơ lục bát – Cánh diều
- Soạn bài Những điều bố yêu – Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Bài 3 Kí – Hay nhất Ngữ văn 6 Cánh diều
- Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 50 – 51 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Trong lòng mẹ – Cánh diều
- Tóm tắt Trong lòng mẹ hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Trong lòng mẹ chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Trong lòng mẹ hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Đồng Tháp Mười mùa nước nổi – Cánh diều
- Tóm tắt Đồng Tháp mười mùa nước nổi hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Nội dung chính bài Đồng Tháp mười mùa nước nổi hay nhất – Cánh diều
- Bố cục Đồng Tháp mười mùa nước nổi chính xác nhất – Cánh diều
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 59, 60 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Thời thơ ấu của Hon-đa – Cánh diều
- Bố cục Thời thơ ấu của Hon-đa chính xác nhất – Cánh diều
- Tóm tắt Thời thơ ấu của Hon-đa hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Nội dung chính bài Thời thơ ấu của Hon-đa hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân – Cánh diều
- Soạn bài Kể về một kỉ niệm của bản thân – Cánh diều
- Soạn bài Thẳm sâu Hồng Ngài – Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Bài 4 Văn bản nghị luận – Hay nhất Ngữ văn 6 Cánh diều
- Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 72 – 73 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ – Cánh diều
- Tóm tắt Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Vẻ đẹp của một bài ca dao – Cánh diều
- Tóm tắt Vẻ đẹp của một bài ca dao hay, ngắn nhất (6 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Vẻ đẹp của một bài ca dao chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Vẻ đẹp của một bài ca dao hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 78, 79 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước – Cánh diều
- Soạn bài Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát – Cánh diều
- Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Con cò trong ca dao – Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Bài 5 Văn bản thông tin – Hay nhất Ngữ văn 6 Cánh diều
- Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 89 – 90 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập – Cánh diều
- Tóm tắt Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập hay nhất – Cánh diều
- Tóm tắt Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Soạn bài Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ – Cánh diều
- Bố cục Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 96, 97 Tập 1 – Cánh diều
- Soạn bài Giờ Trái Đất – Cánh diều
- Tóm tắt Giờ Trái Đất hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Cánh diều
- Bố cục Giờ Trái Đất chính xác nhất – Cánh diều
- Nội dung chính bài Giờ Trái Đất hay nhất – Cánh diều
- Soạn bài Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử – Cánh diều
- Soạn bài Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện – Cánh diều
- Soạn bài Tự đánh giá trang 104 – 105 – 106 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1 – Hay nhất Ngữ văn 6 Cánh diều
- Soạn bài Nội dung ôn tập trang 107 – 108 Tập 1 – Cánh diều
Soạn văn lớp 6 Bài 4 Văn bản nghị luận – Hay nhất Ngữ văn 6 Cánh diều
Soạn văn lớp 6 Bài 4: Văn bản nghị luận – Hay nhất Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Bài 4: Văn bản nghị luận (ngắn nhất) – Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 Bài 4: Quê hương yêu dấu – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời – Chân trời sáng tạo
Với các bài soạn văn lớp 6 Bài 4: Văn bản nghị luận sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 6.
- Kiến thức ngữ văn trang 72 – 73
- Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ
- Vẻ đẹp của một bài ca dao
- Thực hành tiếng Việt trang 78 – 79
- Thực hành đọc hiểu: Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước
- Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát
- Trình bày ý kiến về một vấn đề
- Tự đánh giá: Con cò trong ca dao
Soạn bài Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ
1. Chuẩn bị
– Nghị luận văn học là văn bản nghị luận bàn về các vấn đề văn học.
– Khi đọc văn bản nghị luận:
+ Văn bản viết về Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ
+ Ở văn bản này, người viết định thuyết phục người đọc thấy rõ các lí do vì sao lại cho rằng Nguyên Hồng là văn nhà của những người cùng khổ.
+ Để thuyết phục, người viết đã nêu lên các lĩ lẽ và bằng chứng cụ thể:
Nguyên Hồng là người dễ xúc động, dễ khóc (khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí, đời sống khổ cực của nhân dân, công ơn của Tổ quốc, công ơn của Đảng của Bác Hồ, khóc vì oan trái của nhân vật trong tác phẩm của mình…).
Con người khao khát tình yêu thương và dễ thông cảm với những người bất hạnh (truyện Mợ Du, hồi kí Những ngày thơ ấu).
Chất dân nghèo, chất lao động trong con người Nguyên Hồng (môi trường sống của hạng người dưới đáy xã hội, thể hiện trong cung cách sinh hoạt vô cùng giản dị).
– Đọc trước đoạn trích Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ; tìm hiểu thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh:
+ Nguyễn Đăng Mạnh (1930 – 2018) quê ở Gia Lâm, Hà Nội. Ông là giáo sư – Nhà giáo Nhân dân, chuyên gia đầu ngành nghiên cứu văn học Việt Nam hiện đại, nhà phê bình văn học Việt Nam.
+ Thiếu thời, ông theo học ở trường Chu Văn An, Hà Nội. Khi Cách mạng tháng Tám nổ ra, trường ông học sơ tán lên Phú Thọ, rồi trường bị giải tán. Ông theo học trường trung cấp sư phạm ở Tuyên Quang và bước vào nghề giáo.
+ Năm 1960, Nguyễn Đăng Mạnh được giữ lại trường Đại học Sư phạm Hà Nội làm cán bộ giảng dạy. Từ đó ông bắt đầu viết nghiên cứu và trở thành nhà nghiên cứu phê bình.
+ Ông từng là Chủ nhiệm Bộ môn Văn học Việt Nam – Đại học Sư phạm Hà Nội, Uỷ viên Hội đồng lý luận phê bình Hội Nhà văn Việt Nam.
+ Tác phẩm lí luận văn học:
Lịch sử văn học Việt Nam 1930 – 1945 (viết chung, 1973)
Nhà văn, tư tưởng và phong cách (1979)
Nhà văn tư tưởng và phong cách (1983)
Nguyên Hồng và Hải Phòng (1987) in chung
Mấy vấn đề phương pháp tìm hiểu, phân tích thơ Hồ Chí Minh (1987)
Văn học Việt Nam 1945 – 1975, 2 tập (chủ biên, 1988–1990)
Nguyên Hồng, con người và sự nghiệp (1988)
Chân dung văn học, tập I (1990)
Văn và dạy học văn (1993)
Văn thơ Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh (1994)
Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà văn (1994)
Một thời đại mới trong văn học (1996)
Hồi ký Nguyễn Đăng Mạnh (2008)
Người và nghề (2010)
Văn học Việt Nam hiện đại: những gương mặt tiêu biểu (2012)
+ Ông được phong học hàm Phó giáo sư năm 1984, Giáo sư năm 1991, danh hiệu Nhà giáo Ưu tú năm 1990, Nhà giáo Nhân dân 2002; được tặng thưởng Huân chương Kháng chiến hạng Nhất năm 1986, Huân chương Lao động hạng Nhì năm 1998, Giải thưởng của Hội Nhà văn Việt Nam (lần một năm 1985, lần hai năm 2001) và Giải thưởng Nhà nước năm 2000.
– Vận dụng những hiểu biết sau khi học văn bản Trong lòng mẹ (Bài 3) để đọc hiểu và tìm ra những thông tin được bổ sung khi học bài này: Những thông tin về tác giả.
+ Cuộc đời, con người của Nguyên Hồng.
+ Phong cách sống, văn chương của nhà văn.
2. Đọc hiểu
a. Trong khi đọc
Câu hỏi trang 73 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Ý chính của phần 1 là gì? Chú ý câu mở đầu, các câu triển khai và câu kết.
Trả lời:
Ý chính của phần 1 là Nguyên Hồng rất dễ xúc động, rất dễ khóc:
– Câu mở đầu: Ai từng tiếp xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điều này: ông rất dễ xúc động, rất dễ khóc.
– Câu triển khai: Khóc khi nhớ đến bạn bè… Nguyên Hồng đã khóc bao nhiêu lần!
– Câu kết: Có thể nói mỗi dòng chữ ông viết ra… trái tim vô cùng nhạy cảm của mình.
Câu hỏi trang 74 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Phần 2 tập trung phân tích nội dung nào? Chú ý lí lẽ và bằng chứng trong phần 2 này.
Trả lời:
Phần 2 tập trung phân tích lí do bồi đắp nên tính nhạy cảm của Nguyên Hồng: Thiếu tình thương từ nhỏ nên luôn khao khát tình thương và dễ cảm thông. Chú ý lí lẽ, bằng chứng:
– Mồ côi cha, mẹ đi bước nữa và sống xa nhà.
– Hai mẹ con Nguyên Hồng một thời gian dài không được gần nhau.
– Tác giả phán ảnh lại trong truyện Mợ Du và hồi kí Những ngày thơ ấu.
Câu hỏi trang 74 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Các câu trong hồi kí của Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến nào?
Trả lời:
Các câu trong hồi kí của Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến con người ấy thiếu tình thương từ nhỏ nên luôn luôn khao khát tình thương.
Câu hỏi trang 74 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Đoạn này làm rõ thêm điều gì ở nhà văn của Nguyên Hồng?
Trả lời:
Đoạn này làm rõ thêm ở nhà văn của Nguyên Hồng rằng ông sống trong môi trường sống của những người cùng khổ nhất trong xã hội cũ.
Câu hỏi trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Điều gì làm nên sự khác biệt ở tác phẩm của Nguyên Hồng?
Trả lời:
Điều làm nên sự khác biệt ở tác phẩm của Nguyên Hồng đó chính là “chất dân nghèo, chất lao động”.
Câu hỏi trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Câu nói của bà Nguyên Hồng làm sáng tỏ cho điều gì?
Trả lời:
Câu nói của bà Nguyên Hồng làm sáng tỏ cho chất dân nghèo, chất lao động thể hiện rất rõ trong cung cách sinh hoạt vô cùng giản dị của ông.
b. Sau khi đọc
Câu 1 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Văn bản viết về vấn đề gì? Nội dung của bài viết có liên quan như thế nào với nhan đề Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ? Nếu được đặt nhan đề khác cho văn bản, em sẽ đặt là gì?
Trả lời:
– Văn bản viết về vấn đề Nguyên Hồng chính là nhà văn của những con người cùng khổ.
– Nội dung của bài viết chính là nhan đề Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ.
– Nếu được đặt nhan đề khác cho văn bản, em sẽ đặt là Nhà văn của những người cùng khổ.
Câu 2 trang 75 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Để thuyết phục người đọc rằng: Nguyên Hồng “rất dễ xúc động, rất dễ khóc”, tác giả đã nêu lên những bằng chứng nào (Ví dụ: “khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí từng chia bùi sẻ ngọt”;…)?
Trả lời:
Để thuyết phục người đọc rằng: Nguyên Hồng “rất dễ xúc động, rất dễ khóc”, tác giả đã nêu lên những bằng chứng:
– Khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí từng chia bùi sẻ ngọt;
– Khóc khi nghĩ đến đời sống khổ cực của nhân dân mình ngày trước;
– Khóc khi nói đến công ơn của Tổ quốc, quê hương đã sinh ra mình, đến công ơn của Đảng, của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao đẹp của thời đại.
– Khóc cả khi kể lại những khổ đau, oan trái của những nhân vật là những đứa con tinh thần do chính mình “hư cấu” nên.
…………………………
…………………………
…………………………
Soạn bài Vẻ đẹp của một bài ca dao
Soạn văn lớp 6 Bài 4 Văn bản nghị luận
1. Chuẩn bị
– Nghị luận văn học là văn bản nghị luận bàn về các vấn đề văn học.
– Khi đọc văn bản nghị luận:
+ Văn bản viết về vẻ đẹp của một bài ca dao: “Đứng bên ni đồng… nắng hồng ban mai”.
+ Ở văn bản này, người viết định thuyết phục cho người đọc thấy được vẻ đẹp riêng của bài ca dao này mà không thấy ở bất kì một bài ca dao nào khác.
+ Để thuyết phục, người viết đã nêu lên các lĩ lẽ và bằng chứng cụ thể:
Hai vẻ đẹp chính của bài ca dao: cánh đồng và cô gái.
Phân tích hai câu đầu;
Phân tích hai câu cuối.
– Đọc trước văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao; tìm hiểu thêm thông tin về tác giả Hoàng Tiến Tựu.
+ Hoàng Tiến Tựu (1933 – 1998), quê ở Thanh Hóa. Ông từng công tác tại Khoa Văn, Trường Đại học Sư phạm Vinh (nay là Trường Đại học Vinh) và là chủ nhiệm Khoa Văn Đại học Sư phạm Vinh từ 1969 đến 1987.
+ Tác giả là chuyên gia hàng đầu của chuyên ngành Văn học dân gian với nhiều công trình nổi tiếng trong nước:
Văn học học dân gian Việt Nam
Mấy vấn đề về phương pháp nghiên cứu và giảng dạy văn học dân gian
Bình giảng truyện dân gian
Bình giảng ca dao…
– Liên hệ với những hiểu biết của em về các bài ca dao đã học, suy nghĩ để trả lời:
+ Ca dao là những sáng tác của tập thể nhân dân lao động, thường bắt nguồn từ cuộc sống sinh hoạt hằng ngày, những buổi lao động, những kinh nghiệm được đúc kết,… Thể thơ phổ biến của ca dao:
Lục bát
Song thất lục bát
Thể vãn
Thể hỗn hợp
+ So sánh bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát và các bài ca dao đã học ở Bài 2:
Giống: Đều là ca dao nói về con người.
Khác: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng , mênh mông bát ngát là thể hỗn hợp, nói về vẻ đẹp của cánh đồng, cô gái thăm đồng; các bài ca dao đã học ở Bài 2 là thể lục bát, nói về tình cảm con người.
2. Đọc hiểu
a. Trong khi đọc
Câu hỏi trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Chú ý các từ địa phương ni, tê.
Trả lời:
Các từ địa phương:
– Ni: này
– Tê: kia
Câu hỏi trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Nội dung phần 1 khẳng định điều gì?
Trả lời:
Nội dung phần 1 khẳng định rằng vè đẹp riêng của bài ca dao là miêu tả rất hay vẻ đẹp của cánh đồng và của cô gái thăm đồng.
Câu hỏi trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Phần 2 tập trung làm sáng tỏ ý nào? Từ “bởi vì” nhằm mục đích gì?
Trả lời:
– Phần 2 tập trung làm sáng tỏ sự thực bài ca dao không hoàn toàn chia hai phần rõ ràng.
– Từ “bởi vì” nhằm mục đích giải thích lí do trên.
Câu hỏi trang 77 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Phần 3 phân tích yếu tố nào của bài ca dao?
Trả lời:
Phần 3 phân tích hai câu đầu của bài ca dao.
Câu hỏi trang 77 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Theo tác giả, hai câu cuối có gì khác biệt so với hai câu đầu của bài ca dao?
Trả lời:
Theo tác giả, hai câu cuối khác biệt so với hai câu đầu của bài ca dao ở chỗ cô gái tập trung ngắm nhìn, quan sát và đặc tả chẽn lúa.
Câu hỏi trang 77 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Chú ý các từ “ngọn nắng” và “gốc nắng”.
Trả lời:
– Ngọn nắng: Những tia nắng ban mai.
– Gốc nắng: Mặt Trời nơi phát ra ánh nắng.
Câu hỏi trang 77 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Câu cuối có thể coi là kết luận không?
Trả lời:
Có thể coi câu cuối là kết luận toàn bài.
b. Sau khi đọc
Câu 1 trang 78 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản chưa?
Trả lời:
– Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là phân tích bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát để thấy được vẻ đẹp.
– Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản.
Câu 2 trang 78 SGK Ngữ văn 6 tập 1: Theo tác giả, bài ca dao trên có những vẻ đẹp gì? Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần nào của văn bản? Vẻ đẹp nào được tác giả chủ ý phân tích nhiều hơn?
Trả lời:
– Theo tác giả, bài ca dao trên có hai vẻ đẹp: vẻ đẹp của cách đồng và vẻ đẹp của cô gái thăm đồng.
– Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản.
– Vẻ đẹp của cô gái thăm đồng được tác giả chủ ý phân tích nhiều hơn.
Soạn văn lớp 6 Bài 4 Văn bản nghị luận
- Nội dung chính bài Cô bé bán diêm hay nhất – Kết nối tri thức
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 66 Tập 1 – Kết nối tri thức
- Soạn bài Gió lạnh đầu mùa – Kết nối tri thức
- Tóm tắt Gió lạnh đầu mùa hay, ngắn nhất (9 mẫu) – Kết nối tri thức
- Bố cục Gió lạnh đầu mùa chính xác nhất – Kết nối tri thức
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 74 Tập 1 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính bài Gió lạnh đầu mùa hay nhất – Kết nối tri thức
- Soạn bài Con chào mào – Kết nối tri thức
- Tóm tắt Con chào mào hay, ngắn nhất (8 mẫu) – Kết nối tri thức
- Bố cục Con chào mào chính xác nhất – Kết nối tri thức
- Nội dung chính bài Con chào mào hay nhất – Kết nối tri thức
- Soạn bài Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em trang 77 – Kết nối tri thức
- Soạn bài Kể về một trải nghiệm của em – Kết nối tri thức