- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 1: Vị trí địa lí,địa hình và khoáng sản
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 2: Khí hậu châu Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 9: Khu vực Tây Nam Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 21: Con người và môi trường địa lí
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 22: Việt Nam – đất nước, con người.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 24: Vùng biển Việt Nam.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam .
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 29: Đặc điểm các khu vực địa hình.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam.
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- GIẢI BÀI TẬP ĐỊA LÍ 8 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 44: Thực hành: Tìm hiểu địa phương
Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
(trang 10 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
– Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
– Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
Trả lời:
– Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á:
+ Sông Ô–bi bắt nguồn từ dãy An–tai, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông I-ê–nit–xây bắt nguồn từ dãy Xai–an, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông Lê–na bắt nguồn từ khu vực núi phía nam, đổ vào biểu Lap–tep.
+ Sông A–mua bắt nguồn từ dãy La–blo–vôi, đổ vào biển Ô–khôt.
+ Sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.
(trang 10 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 1.2 và 2.1 em hãy cho biết sông Ô–bi chảy hướng nào và qua các đới khí hậu nào. Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô–bi lại có lũ băng lớn?
Trả lời:
– Sông Ô – bi chảy theo hướng từ nam lên bắc, qua các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới.
– Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô–bi có lũ băng lớn là do mùa này có băng tuyến tan.
(trang 11 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 2.1 và 3.1, em hãy cho biết:
– Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ.
– Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
Trả lời:
– Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
– Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).
– Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
Bài 1 (trang 13 sgk Địa Lí 8) Dựa vào hình 1.2 và kiến thức đã học, em hãy kể các sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế của chúng.
Lời giải:
– Các sông lớn ở Bắc Á: Ô–bi, I–ê–nit–xây, Lê–na.
– Hướng chảy: từ nam lên bắc.
– Đặc điểm thủy chế: về mùa đông các sông bị đóng bang kéo dài. Mùa xuân, bang tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
Bài 2 (trang 13 sgk Địa Lí 8) Dựa vào hình 3.1, em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40oB và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy?
Lời giải:
Sự thay đổi của các cảnh quan tự nhiên dọc theo vĩ tuyến 40oB là do sự thay đổi khí hậu từ duyên hải vào nội địa. Cụ thể:
– Vùng gần bờ biển phía đông, do khí hậu ẩm. Phát triển rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
– Vào sâu trong nội địa, khí hậu khô hạn hơn, ta gặp cảnh quan thảo nguyên.
– Ở vùng trung tâm khô hạn là cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc và bán hoang mạc cảnh quan núi cao, cảnh quan thảo nguyện, cảnh quan rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.