- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – BÀI 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1- BÀI 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1- BÀI 4: Trùng roi
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1- BÀI 5: Trùng biến hình và trùng giày
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1- BÀI 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 1 – BÀI 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 8: Thủy tức
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 2 – BÀI 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3- BÀI 11: Sán lá gan
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3- BÀI 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3- BÀI 13: Giun đũa
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3- BÀI 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3- BÀI 15: Giun đất
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 16: Thực hành: Mổ và quan sát giun đất
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 3 – BÀI 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 18: Trai sông
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 19: Một số thân mềm khác
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 4 – BÀI 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 22: Tôm sông
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 23: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 24: Đa dạng và vai trò của lớp giác xác
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 26: Châu chấu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 27: Đa đạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 28: Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 5 – BÀI 30: Ôn tập phần 1: Động vật không xương sống
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 31: Cá chép
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 32: Thực hành: Mổ cá
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 33: Cấu tạo trong của cá chép
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 35: Ếch đồng
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 36: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 41: Chim bồ câu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 42: Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 46: Thỏ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 47: Cấu tạo trong của thỏ
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 50: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 6 – BÀI 52: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 7 – BÀI 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 7 – BÀI 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 7 – BÀI 55: Tiến hóa về sinh sản
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 7 – BÀI 56: Cây phát sinh giới động vật
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 57: Đa dạng sinh học
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 60: Động vật quý hiếm
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 61,62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 63: Ôn tập
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 7 SÁCH GIÁO KHOA – CHƯƠNG 8 – BÀI 64, 65, 66: Tham quan thiên nhiên
Bài 8: Thủy tức
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 29: Quan sát hình 8.2, mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.
Lời giải:
– Di chuyển kiểu sâu đo: Di chuyển từ trái, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển
– Di chuyển kiểu lộn đầu: Di chuyển từ trái sang, đế làm trụ cong thân → đầu cắm xuống → lấy đầu làm trụ cong thân → đế cắm xuống → di chuyển → lại tiếp tục như vậy.
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 30: Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi từng loại tế bào vào ô trống của bảng.
Lời giải:
1. Tế bào gai
2. Tế bào thần kinh
3. Tế bào sinh gai
4. Tế bào mô cơ tiêu hóa
5. Tế bào mô bì cơ
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 31: Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng) làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:
– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
– Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa?
– Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?
Lời giải:
– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.
– Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa: tế bào mô cơ tiêu hóa.
– Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào: thải bã qua ngoài lỗ miệng.
Bài 1 (trang 32 sgk Sinh học 7): Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.
Lời giải:
– Tế bào gai có dạng túi, bên ngoài túi có gai cảm giác, bên trong túi có một sợi gai rỗng, dài, nhọn và xoắn lộn vào trong. Sợi gai này có chứa chất độc.
– Khi gai cảm giác bị kích thích thì sợi gai sẽ phóng ra theo kiểu lộn bít tất ra ngoài, cắm vào đối phương và chất độc trong gai sẽ làm tê liệt đối phương.
– Như vậy, tế bào gai có ý nghĩa quan trọng trong đời sống thủy tức. Chúng có chức năng: tự vệ, tấn công.
Bài 2 (trang 32 sgk Sinh học 7): Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ?
Lời giải:
Cơ thể thủy tức chỉ có 1 lỗ thông với bên ngoài, gọi là lỗ miệng. Sau khi tiêu hóa xong, chất thải sẽ được đưa vào khoang rỗng của cơ thể, sau đó dồn về lỗ miệng và theo dòng nước ra ngoài môi trường.
Bài 3 (trang 32 sgk Sinh học 7): Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.
Lời giải: