Bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán

Bài 1 trang 31 Tập bản đồ Lịch Sử 6: Dựa vào nội dung bài học, em hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

Lời giải:

+) Sau khi đánh đuổi quân đô hộ và lên ngôi vua, Trưng Vương đã:

A. Bắt tay ngay vào việc mở mạng đường sá, tích trữ lương thực để chuẩn bị kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
A. Bắt tay ngay vào việc mở mạng đường sá, tích trữ lương thực để chuẩn bị kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
X C. Lập lại chính quyền, đóng đô ở Mê Linh, xá thuế hai năm liền cho dân và bãi bỏ các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ.

Bài 2 trang 31 Tập bản đồ Lịch Sử 6: Quan sát lược đồ dưới đây và dựa vào nội dung SGK, em hãy:

a. Điền các địa danh Mê Linh, Lãng Bạc vào chỗ chấm (…) trên lược đồ.

b. Tô màu đỏ vào kí hiệu chỉ hướng tiến quân, chăn đánh và rút lui của nghĩa quân Hai Bà Trưng, màu xanh vào hướng tiến quân, đàn áp của quân Hán.

Lời giải:

Giải tập bản đồ tranh ảnh Lịch Sử lớp 6

c. Khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

Lời giải:

+) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán diễn ra trong thời gian:

V
X Từ năm 42 đến năm 43
Từ năm 44 đến năm 45

+) Lực lượng quân Hán tiến vào xâm lược nước ta gồm bao nhiêu quân?

12 vạn quân
20 vạn quân
X 2 vạn quân

+) Những nơi nào diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt giữa nghĩa quân Hai Bà Trưng với quân xâm lược Hán?

X Hợp Phố, Lãng Bạc và Cấm Khê
Quỷ Môn Quan, Cổ Loa và Tạc Khẩu
Mê Linh, Vô Biên và Dư Phong

+) Hai Bà Trưng đã hi sinh anh dũng ở đâu?

Lãng Bạc
Mê Linh
X Cấm Khê

d. Trình bày miệng diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42-43) theo lược đồ.

Lời giải:

– Tháng 4 năm 42, quân Hán tấn công Hợp Phố. Quân ta anh dũng chống trả rồi rút lui.

– Mã Viện chiếm Hợp Phố, chia quân thành hai đạo thuỷ, bộ tiến vào Giao Chỉ.

+ Đạo quân bộ men theo bờ biển qua Quy Môn Quan, xuống Lục Đầu.

+ Đạo quân thuỷ từ Hợp Phố vượt biển vào sông Bạch Đằng, rồi ngược lên vùng Lục Đầu. Tại đây, hai cánh quân thuỷ, bộ hợp lại ở Lãng Bạc.

– Hai Bà Trưng kéo quân đến vùng Lãng Bạc để nghênh chiến. Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt.

– Quân ta lùi về giữ cổ Loa và Mê Linh. Mã Viện truy đuổi ráo riết, quân ta phải rút về Cấm Khê (thuộc vùng Ba Vì – Hà Nội). Tại đây, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng, tấc đất.

– Cuối cùng, tháng 3 năm 43 (ngày 6 tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt trên đất Cẩm Khê.

– Sau khi Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến tiếp tục đến tháng 11 năm 43.

Bài 3 trang 32 Tập bản đồ Lịch Sử 6: Quan sát hình 45 – Đền thờ Hai Bà Trưng ở huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc) trong SGK và dựa vào nội dung bài học, em hãy:

a. Nêu những cảm nghĩ của em về tấm gương chiến đấu, hi sinh anh dũng của Hai Bà Trưng trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42-43).

Lời giải:

– Đó là tấm gương chiến đấu dũng cảm, kiên cường, không ngại hi sinh của Hai Bà Trưng.

– Mặc giù là phụ nữ nhưng tinh thần chiến đấu, tài cầm quân của hai bà không hề thua kém các đấng nam nhi.

– Hai Bà Trưng là hai nữ anh hùng xuát chúng, tài ba mà nước ta có được.

b. Cho biết nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng nhằm mục đích gì?

Lời giải:

– Thể hiện ý thức độc lập và tinh thần chiến đấu bất khuất của dân tộc Việt Nam…

– Thể hiện lòng biết ơn và đề cao tinh thần yêu nước, hi sinh bất khuất vì độc lập dân tộc của Hai Bà Trưng.