Bài 16: Thực Hành : Đọc Bản Đồ (Hoặc Lưới Đồ) Địa Hình Tỉ Lệ Lớn

Bài 1 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 6: Em hãy cho biết:

– Sự chênh lệch về độ cao của các đường đồng mức trên bản đồ địa hình 1 là bao nhiêu?

– Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh X1 đến X2: Khoảng cách trên bản đồ…………cm. Khoảng cách thực tế là………………….

Lời giải:

– Sự chênh lệch về độ cao của các đường đồng mức trên bản đồ địa hình 1 là 40m.

– Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh X1 đến X2: Khoảng cách trên bản đồ 9.7cm. Khoảng cách thực tế là 970m.

Bài 2 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 6: Dựa vào các đường đồng mức ở bản đồ hình 1, em hãy:

– Xác định độ cao của các điểm và điên tiếp vào bảng dưới đây:

Điểm A B C
Độ cao ………………………. ………………………. ……………………….

– So sánh đoạn DE với đoạn GH, đoạn nào dốc hơn, vì sao

Lời giải:

– Xác định độ cao của các điểm và điên tiếp vào bảng dưới đây:

Điểm A B C
Độ cao 120m 220m 155m

– So sánh đoạn DE với đoạn GH: Đoạn DE dốc hơn vì khoảng cách giữa 2 đường đồng mức của đoạn DE ngắn hơn khoảng cách giữa 2 đường đồng mức của đoạn GH.

Bài 3 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 6: Dựa vào đường đồng mức ở hình 2, hãy cho biết: Sườn núi phía đông và sườn núi phía tây, sườn nào dốc hơn, sườn nào thoải hơn. Vì sao em biết?

Lời giải:

Dựa vào đường đồng mức ở hình 2, ta thấy: Sườn núi phía đông thoải hơn và sườn núi phía tây dốc hơn. Vì khoảng các giữa các đường đồng mức ở sườn đông thưa hơn khoảng cách giữa các đường đồng mức ở sườn tây.