Unit 7: Television

GETTING STARRTED (phần 1 – 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Để học tốt tiếng anh 8 mới | Giải bài tập tiếng anh 8 mới

1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

WHAT’S ON TODAY? (HÔM NAY TRÊN TIVI CÓ GÌ?)

Hướng dẫn dịch:

Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình – Laughing Out Loud!

Phong: Nó là cái gì?

Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.

Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?

Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.

Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy. .

Hùng: Đúng thế. Đến và xem với mình nhé.

Phong: Ồ không. . Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.

Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?

Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!

Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.

Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.

Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?

Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?

Hùng: Đúng. Xem này. . .

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau)

1. What is Hung’s favourite TV programme?(Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?)

=>His favorite programme is Laughing out Loud!

2. What channel is Laughing out Loud on?(Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?)

=>It’s on VTV3 channel. .

3. Are Laughing out Loud and Mr Bean on at the same time?(Laughing out Loud và Afrế Bean chiếu cùng lúc phải không?)

=>No, they aren’t.

4. Why doesn’t Phong like Mr Bean?(Tại sao Phong không thích Mr. Bean?)

=>Because he is awful. Bởi vì ông ấy kỳ lạ.

5. What does Phong say about Tom?(Phong nói gì về Tom?)

=>He says Tom’s stupid but funny.

b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here.(Tìm những tính từ miêu tả mỗi tính cách trong bài đàm thoại và viết chúng ra đây. )

Mr Bean: funny (vui nhộn), awful (kỳ lạ)

Tom: stupid (ngốc), funny (vui nhộn)

Jerry: intelligent (thông minh)

c. Which adjective(s) below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it? (Em có thể sử dụng tính từ nào bên dưới để miêu tả một chương trình truyền hình em đã xem? Chương trình đó là gì? )

funny (vui nhộn), popular (phổ biến), long (dài), good (hay), educational (mang tính giáo dục), historical (mang tính lịch sử), serious (nghiêm trọng), boring (nhàm chán), entertaining (tính giải trí), live (trực tiếp)

2. Put the correct word in the box under each picture. (Đặt từ đứng vào trong khung bên dưới mỗi bức tranh. )

Để học tốt tiếng anh 8 mới | Giải bài tập tiếng anh 8 mới

1. national television 4. comedy
2. news programme 5. game show
3. local television 6 . animal programme

3. Use suitable words to complete the sentences. (Sử dụng những từ thích hợp để hoàn thành các câu sau)

1. national 4. competition
2. comedy 5 Cartoons
3. channels 6. educational

Hướng dẫn dịch:

1. PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.

2. Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.

3. Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.

4. Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.

5. Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.

6. Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.

4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)

Write down two things you like about television and two things you don’t like about it.Talk to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em. )

Like: 1. educational

2. interesting

Dislike: 1. Boring

2. too long