- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 13: Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 17: Lao động và việc làm
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 18: Đô thị hóa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 19: Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 35: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 36: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 1 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 12: Căn cứ vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền các điều kiện sinh thái nông nghiệp và hướng chuyên môn hóa sản xuất của từng vùng nông nghiệp vào bảng dưới đây:
Lời giải:
Vùng nông nghiệp | Điều kiện sinh thái nông nghiệp | Chuyên môn hóa sản xuất |
Trung du và miền núi BẮc Bộ | – Núi, cao nguyên, đồi thấp
– Đất feralit đỏ vàng, phù sa cổ – Khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. |
– Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới (chè, trẩu…).
– Đậu tương, lạc, thuốc lá, cây ăn quả, cây dược liệu. – Chăn nuôi lợn. |
Đồng bằng sông Hồng | – Đồng bằng châu thổ rộng lớn (15 nghìn km2) , nhiều ô trũng .
– Đất phù sa màu mỡ. – Có mùa đông lạnh. |
– Cây thực phẩm,rau cao cấp vụ đông, cây ăn quả (một số loại).
– Đay cói – Lợn, bò sữa (ven thành phố), gia cầm; thủy sản nước ngọt, nước lợ. |
Bắc Trung Bộ | – Đồng bằng hẹp, đồi trước núi.
– Đất phù sa, feralit, đất badan. – Bão lũ, cát bay, gió Lào. |
– Cây công nghiệp hàng năm.
– Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su). -Trâu, bò; thủy sản. |
Duyên Hải Nam Trung Bộ | – Đồng bằng hep, khá màu mỡ.
– Vũng vịnh nuôi trồng thủy sản. – Hạn hán về mùa khô (phía Nam). |
– Cây công nghiệp hàng năm (mía..)
– Cây công nghiệp lâu năm (dừa) – Lúa – Bò, lợn, thủy sản. |
Tây Nguyên | – Cao nguyên badan rộng lớn.
– Khí hậu phân hóa mưa – khô. – Thiếu nước vào mùa khô. |
– Cà phê, cao su, dâu tằm, hồ tiêu.
– Bò thịt và bò sữa. |
Đông Nam Bộ | – Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn.
– Vùng trũng có thể nuôi thủy sản. – Thiếu nước về mùa khô. |
– Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều).
– Cây công nghiệp ngắn ngày. – Thủy sản, bò sữa,, gia cầm. |
Đồng bằng sông Cửu Long | – Dải phù sa ngọt, các vùng phèn, đất mặn.
– Vịnh biển nông, ngư trường rộng. – Các vùng rừng ngập mặn. |
– Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói).
– Cây ăn quả nhiệt đới. – Gia cầm, nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
|
Bài 2 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 12: Hãy nêu những thay đổi về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm gần đây:
Lời giải:
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thay đổi theo hai hướng chính:
– Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
– Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn. Góp phần sử dụng tốt hơn nguồn lao động và các điều kiện tự nhiên, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập, giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản biến động.
Bài 3 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 12:Từ bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét cơ cấu trang trại phân theo vùng của nước ta năm 2008.
Vùng | Số trang trại | Vùng | Số trang trại |
Cả nước | 120.699 | Duyên hải Nam Trung Bộ | 10.533 |
Trung du và iền núi Bắc Bộ | 5.863 | Tây Nguyên | 9.481 |
Đồng bằng sông Hồng | 15.878 | Đông Nam Bộ | 13.792 |
Bắc Trung Bộ | 7.649 | Đồng bằng sông Cửu Long | 57.483 |
Lời giải:
– Xử lí số liệu và điền vào bảng dưới đây:
Cơ cấu trang trại phân theo vùng của nước ta năm 2008 (%).
Vùng | Số trang trại | Vùng | Số trang trại |
Cả nước | 100,0 | Duyên hải Nam Trung Bộ | 8,7 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 4,9 | Tây Nguyên | 7,9 |
Đồng bằng sông Hồng | 13,2 | Đông Nam Bộ | 11,4 |
Bắc Trung Bộ | 6,3 | Đồng bằng sông Cửu Long | 47,6 |
Nhận xét:
– Các vùng tập trung nhiều trang trại nhất là đồng bằng sông Cửu Long (47,6%), Đồng bằng sông Hồng (13,2%), Đông Nam Bộ (11,4%).
– Tiếp đến là duyên hải Nam Trung Bộ (8,7%) và Tây Nguyên (7,9%), Bắc Trung Bộ (6,3%), ít nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ (4,9%).
Bài 4 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 12:Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu đã xử lí ở trên, hãy giải thích vì sao trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Lời giải:
Vùng có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế trang trại :
– Tự nhiên : có nhiều thuận lợi về địa hình đồng bằng rộng lớn, khí hậu nhiệt đới, ít thiên tai, ba mặt giáp với vùng biển rộng lớn, sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
– Kinh tế – xã hội : có nhiều ngành phát triển như chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, nuôi trồng thủy sản; chính sách ưu tiên của nhà nước; gần thị trường tiêu thụ rộng lớn (Đông Nam Bộ); lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm, cơ sở chế biến phát triển.