- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 2: Phiên mã và dịch mã
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 3: Điều hòa hoạt động gen
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 4: Đột biến gen
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 14: Thực hành: Lai giống
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 15: Bài tập chương 1 và chương 2
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 21: Di truyền y học
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 5 – BÀI 23: Ôn tập phần di truyền học
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 24: Các bằng chứng tiến hóa
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 28: Loài
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 29 : Quá trình hình thành loài
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 31: Tiến hóa lớn
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 32: Nguồn gốc sự sống
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 6 – BÀI 34: Sự phát sinh loài người
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 41: Diễn thế sinh thái
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 42: Hệ sinh thái
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 46: Thực hành Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
- GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 12 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 7 – BÀI 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học
Bài 28: Loài
Bài 1 (trang 125 SGK Sinh học 12): Thế nào là loài sinh học?
Lời giải:
Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và có khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. Đó là một tiêu chuẩn để xác định hai quần thể cùng loài (hoặc khác loài).
Bài 2 (trang 125 SGK Sinh học 12): Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích.
Lời giải:
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì không chính xác vì nhiều khi các cá thể của hai quần thể có các đặc điểm hình thái giống nhau (loài đồng hình), sống trong một khu vực địa lí, nhưng không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ thì hai quần thể đó thuộc hai loài. Như vậy, người ta phân biệt 2 quần thể nhờ tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất.
Tuy nhiên, trên thực tế việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản cũng rất khó khan do khó nhận biết 2 quần thể đó có thực sự cách li sinh sản hay không và cách li ở mức độ nào. Do đó, để phân biệt loại này với loài kia, người ta có thể kết hợp sử dụng các tiêu chuẩn về hình thái, hoá sinh, phân tử…
Bài 3 (trang 125 SGK Sinh học 12): Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Giải thích.
Lời giải:
Người ta thường dùng các tiêu chuẩn hoá sinh, hình thái khuẩn lạc để phân biệt các loài vi khuẩn, vì các loài vi khuẩn không sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính nên không thể dùng tiêu chuẩn cách li sinh sản để phân biệt loài.
Bài 4 (trang 125 SGK Sinh học 12): Trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá trình tiến hoá.
Lời giải:
– Cơ chế có vai trò quan trọng nhất đối với sự tiến hoá là cách li sinh sản.
Các cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Có 2 cơ chế cách li sinh sản: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Cách li trước hợp tử
Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Thực chất là cơ chế ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. Thuộc loại này có các loại:
– Cách li nơi ở (sinh cảnh): Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
– Cách li tập tính: Các cá thể của loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
– Cách li thời gian (mùa vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
– Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
* Cách li sau hợp tử:
Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lại hữu thụ.
– Vai trò:
Cơ chế cách li sinh sản có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
Bài 5 (trang 125 SGK Sinh học 12): Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.
Khi nào thì ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
a) Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
b) Hai các thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
c) Hai các thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hoá giống nhau.
d) Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
Lời giải:
Đáp án: d.