- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 2: Xã hội nguyên thủy
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 3: Các quốc gia cổ đại phương đông
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rô – Ma
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 5: Trung Quốc thời phong kiến
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 9: Vương quốc Cam-pu-chia và Vương quốc Lào
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 11: Tây Âu thời kì trung đại
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 12: Ôn tập: Lịch sử thế giới người nguyên thủy, cổ đại và trung đại
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 1 – BÀI 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 2 – BÀI 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 37: Mác và Ăng-ghen. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 39: Quốc tế thứ hai
- GIẢI BÀI TẬP LỊCH SỬ 10 SÁCH GIÁO KHOA – PHẦN 3 – BÀI 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)
Trả lời câu hỏi Sử 10 Bài 16 trang 83
(trang 83 sgk Lịch Sử 10): – Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc
Trả lời:
– Các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục và rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa được các tầng lớp của cả ba quận tham gia.
– Một số cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ.
(trang 86 sgk Lịch Sử 10): – Hãy nêu những nét chính về một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Trả lời:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43)
– Tháng 3 năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, được nhân dân hưởng ứng nhiệt tình, chiếm được Cổ Loa, buộc thái thú Tô Định phải trốn về Trung Quốc. Khởi nghĩa thắng lợi Trưng Trắc lên làm vua đóng đô ở Mê Linh.
– Năm 42, nhà Hán đưa 2 vạn quân sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng thất bại.
– Ý nghĩa
+ Mở đầu cho cuộc đấu tranh chống áp bức, đô hộ của nhân dân Âu Lạc.
+ Khẳng định khả năng và vai trò của phụ nữ trong đấu tranh.
Câu 1 (trang 86 sgk Sử 10):Việc thành lập nhà nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
Lời giải:
– Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí giành thắng lợi, thành lập nước Vạn Xuân độc lập (năm 544), đánh dấu bước trưởng thành trên con đường đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta.
– Sự thành lập nước Vạn Xuân độc lập là một sự cổ vũ lớn cho thế hệ sau trong cuộc chiến đấu vì nền độc lập của dân tộc.
Câu 2 (trang 86 sgk Sử 10):Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
Lời giải:
– Nguyên nhân thắng lợi:
+ Do sức mạnh đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của toàn dân.
+ Sự lãnh đạo của Ngô Quyền, đặc biêt trong việc sử dụng nghệ thuật quân sự.
– Ý nghĩa lịch sử:
+ Nêu lên ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta
+ Xác định vững chắc nền độc lập của Tổ quốc
+ Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đưa dân tộc bước sang một kỉ nguyên mới
Câu 3 (trang 86 sgk Sử 10):Nêu những sự kiện chứng tỏ tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc
Lời giải:
– Năm 40: Hai Bà Trưng khởi nghĩa
– Năm 100, 137, 144: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Nhật Nam
– Năm 157: Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cửu Chân
– Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
– Năm 542: Khởi nghĩa Lý Bí
– Năm 687: Khởi nghĩa Đinh Kiến, Lý Tự Kiên
– Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
– Năm 776: Khởi nghĩa Phùng Hưng
– Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
– Năm 938: Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
Câu 4 (trang 86 sgk Sử 10):Hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
Lời giải:
– Hai Bà Trưng:
+ Lãnh đạo nhân dân ta đánh bại quân Đông Hán xâm lược, giành độc lập tự chủ cho dân tộc.
+ Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược nhà Hán để bảo vệ nền độc lập tự chủ vừa giành được.
– Lý Bí:
+ Liên kết với các hào kiệt nổi dậy khởi nghĩa chống quân nhà Lương giành được thắng lợi.
+ Thành lập nhà nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ.
– Triệu Quang Phục:
+ Kế tục sự nghiệp của Lý Bí tổ chức cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Lương giành thắng lợi.
– Khúc Thừa Dụ:
+ Lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền, đánh đổ ách thống trị của nhà Đường.
+ Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành thắng lợi đá đánh dấu sự thắng lợi về cơ bản của cuộc đấu tranh vũ trang hơn nghìn năm Bắc thuộc.
– Ngô Quyền :
+ Trừ khử tên nội phản Kiều Công Tiễn
+ Chỉ huy trận đánh ở sông Bạch Đằng đập tan cuộc xâm lược của nhà Nam Hán.
+ Cuộc khởi nghĩa và chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 đã mở ra một thời kì mới- thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.