- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 3: Các nước Đông Bắc Á
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 6: Nước Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 7: Tây Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 8: Nhật Bản
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 1 – BÀI 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 12 – PHẦN 2 – BÀI 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Bài 1 trang 62 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Lập bảng niên biểu tổng hợp các giai đoạn của Lịch sử Việt Nam từ 1919-2000 theo bảng dưới đây:
Lời giải:
Giai đoạn | |
---|---|
Nội dung chính | |
1919-1930 | – Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp làm chuyển biến tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam.
– Phong trào yêu nước Việt Nam từ lập trường tư sản chuyển sang lập trường vô sản. – Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. |
1930-1945 | – Phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
– Phong trào đòi tự do dân chủ những năm 1936-1939. – Cách mạng tháng Tám thành công. |
1945-1954 | – Cuộc kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ. Nhân dân ta phải thực hiện hai nhiệm vụ: vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. |
1954-1975 | Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ. Nhiệm vụ chung là kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
– Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, chi viện cho chiến trường Miền Nam. – Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. |
1975-2000 | – Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
– Thực hiện các kê hoạch 5 năm xây dựng và phát triển kinh tế. – Đại hội VI đề ra đường lối đổi mới. |
Bài 2 trang 62 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Lập bảng niên biểu tổng hợp các mốc lịch sử lớn của cách mạng Việt Nam từ 1930-2000 theo bảng dưới đây:
Lời giải:
Thời gian | Mốc lịch sử | Ý nghĩa |
---|---|---|
1925 | Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thành lập | Lãnh đạo quần chúng đấu tranh |
1930 | Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời | Lãnh đạo cách mạng Việt Nam |
1930 – 1931 | Phong trào cách mạng đỉnh cao Xô viết Nghệ – Tĩnh | Thành lập các Xô viết, là lần tập dượt đầu tiên cho cách mạng tháng Tám. |
1936 – 1939 | Phong trào dân chủ 1936-1939 | Là lần tập dượt thứ hai cho cách mạng tháng Tám. |
8 – 1945 | Cách mạng tháng Tám thành công. | Giành chính quyền về tay nhân dân.M
Phá tan xiềng xích Pháp, lật đổ chế độ phong kiến. |
2 – 9 – 1945 | Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời | Thành lập nhà nước do dân làm chủ, tuyên bố nền độc lập của Việt Nam |
1947 | Chiến thắng Việt Bắc thu – đông. | Đánh bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới. |
1950 | Chiến thắng Biên giới thu – đông. | Giải phóng biên giới Việt – Trung, làm phá sản kế hoạch Rơve |
5 – 1954 | Chiến thắng Điện Biên Phủ. | Đập tan kế hoạch Nava, đánh đuổi thực dân Pháp. |
7 – 1954 | Hiệp định Giơ ne vơ được kí kết | Công nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược. |
1959 – 1960 | Phong trào “Đồng khởi” | Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ. |
1961 – 1965 | Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” | Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” |
1965 – 1968 | Chiến đấu chống chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” | Đánh bại chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” |
1968 | Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân | Buộc Mĩ phải “Phi Mĩ hóa” chiến tranh |
1969 – 1973 | Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến chiến” | Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến chiến” |
1972 | – Tiến công chiến lược.
– Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” |
Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược |
1973 | Hiệp định Paris được kí kết. | Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước. |
1975 | Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 | Giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước. |
1975 – 1979 | Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc | Bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia |
12 – 1986 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (Đại hội đổi mới) | Nước ta tiến hành đường lối đổi mới và đạt nhiều thành tựu |