- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 3: Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 4: Thực hành: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 5: Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 5: Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 6: Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 6: Tiết 2: Kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 5: Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 6: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 7: Tiết 1: EU – Liên minh khu vực lớn trên thế giới
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 7: Tiết 2: EU – Hợp tác, liên kết để cùng phát triển
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 7: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về Liên minh châu Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 7: Tiết 4: Cộng hòa liên bang Đức
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 8: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, xã hội
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 8: Tiết 2: Kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 8: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 9: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 9: Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 9: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 10: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 10: Tiết 2: Kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 10: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 11: Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 11: Tiết 2: Kinh tế
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 11: Tiết 3: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 11: Tiết 4: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 12: Tiết 1: Khái quát về Ô-xtrây-li-a
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 11 – BÀI 12: Tiết 2: Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a
Bài 6: Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
Bài 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào lược đồ trên và kết hợp nội dung SGK, em hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí trong sự phát triển kinh tế của Hoa Kì:
Lời giải:
– Nằm cách Châu Âu bởi Đại Tây Dương và nằm cách châu Á bởi Thái Bình Dương nên không bị tàn phá bởi chiến tranh.
– Giáp Canada và Mĩ La Tinh nên cung cấp nguyên liệu phong phú và giúp Hoa Kì mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng hóa.
Bài 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào lược đồ ở trang 20, kết hợp với nội dung SGK, em hãy kẻ tên một vài loại khoáng sản chính của Hoa Kì và mô tả chúng được phân bố ở những khu vực vào:
Lời giải:
– Vùng phía Tây: Vàng, đồng, chì, Uranium, phốt pho.
– Vùng phía Đông: Than đá, quặng sắt.
– Vùng trung tâm: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
Bài 3 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11: Tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì có những thuận lợi nào cho sự phát triển công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì?
Lời giải:
+ Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, nhiều loại trữ lượng đứng đầu thế giới.
+ Tài nguyên rừng tương đối lớn để phát triển lâm nghiệp.
+ Đất phù sa rộng thích hợp cho phát triển nông nghiệp, đồng cỏ rộng phát triển chăn nuôi.
+ Nằm ở khu vực ôn đới, quanh năm khí hậu mát mẻ, tươi tốt.
+ Có nhiều sông lớn phát triển nông nghiệp, thuỷ hải sản, thuỷ lợi
Bài 4 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng 6.1 trong SGK, vẽ biểu đồ dạng đường, thể hiện dân số Hoa Kì qua các năm.
– Nhận xét tình hình gia tăng dân số Hoa Kì, giải thích nguyên nhân và nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì.
Lời giải:
+ Nhận xét: Dân số Hoa Kì tăng nhanh và đều đặn qua các năm.
+ Nguyên nhân: dân số Hoa Kỳ tăng nhanh chủ yếu do nhập cư và một phần do tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
+ Ảnh hưởng: Dân sô tăng nhanh đứng thứ 3 thế giới nên Hoa Kì có nguồn lao động dồi dào. Dân số chủ yếu là nhập cư nên số người trong độ tuổi lao động đông, số người phụ thuộc ít nên không tốn nhiều chi phí ban đầu. Thành phần dân cư đa dạng, có nguuồn lợi lớn về trí thức, vốn và lao động.