- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 3)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 4)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 5)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 1)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 2)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 3)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 4)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 1 – đáp án và thang điểm chi tiết)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 2 – đáp án và thang điểm chi tiết)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 3 – đáp án và thang điểm chi tiết)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 4 – đáp án và thang điểm chi tiết)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 5 – đáp án và thang điểm chi tiết)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 6 – đáp án và thang điểm chi tiết)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 7 – đáp án và thang điểm chi tiết)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 1)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 2)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 3)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 4)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 1 (Đề 5)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 3)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 4)
- Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 5)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 1)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 2)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 3)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 4)
- Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 5)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 1)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 2)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 3)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 4)
- Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 5)
Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 2)
Câu 1:. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Nhiều vật sau khi bị cọ xát thì có khả năng đẩy các vật khác
B. Thước nhựa sau khi được cọ xát có tính chất đẩy các vật nhẹ
C. Sau khi được cọ xát, nhiều vật có khả năng hút các vật khác
D. Mảnh pôliêtilen sau khi bị cọ xát bằng mảnh len không có khả năng hút hoặc đẩy các vụn giấy
Câu 2. Chọn câu đúng:
A. Chỉ có các vật rắn mới bị nhiễm điện
B. Chỉ có các chất rắn và lỏng bị nhiễm điện
C. Chất khí không bao giờ bị nhiễm điện
D. Tất cả mọi vật đều có khả năng nhiễm điện
Câu 3. Hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện cùng loại thì:
A. Đẩy nhau B. Không đẩy, không hút
C. Hút nhau D. Vừa đẩy, vừa hút
Câu 4. Chọn câu đúng:
Một vật trung hòa về điện nếu:
A. Mang nhiều điện tích dương hơn điện tích âm
B. Mang điện tích âm bằng với điện tích dương
C. Mang nhiều điện tích âm hơn điện tích dương
D. Mất bao nhiêu điện tích âm thì nhận bấy nhiêu điện tích dương
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng nhất
Bóng đèn bút thử điện sáng khi:
A. Mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện
B. Chạm mảnh tôn gắn với đầu bút thử điện vào mảnh pôliêtilen
C. Tay ta chạm vào đầu trên của bút thử điện
D. Các điện tích chuyển dời qua nó
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Nguồn điện là nguồn cung cấp dòng điện lâu dài để các thiết bị điện có thể hoạt động
B. Nguồn điện luôn có hai cực âm và dương
C. Bóng đèn bút thử điện sáng chứng tỏ có điện tích dịch chuyển qua nó
D. Khi mắc bóng đèn vào mạch điện mà đèn không sáng thì nguyên nhân chính là do dây tóc bóng đèn đã bị đứt
Câu 7. Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là:
A. Sứ, thủy tinh, nhựa
B. Nilông, sứ, nước nguyên chất
C. Sơn, gỗ, cao su
D. Nhựa bakelit, không khí
Câu 8. Dòng điện trong kim loại là dòng:
A. Chuyển động có hướng của các electron tự do
B. Chuyển động có hướng của các electron nằm bên trong của lớp vỏ nguyên tử
C. Chuyển động có hướng của các hạt mang điện tích dương
D. Chuyển động có hướng của các nguyên tử
Câu 9. Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?
A. Bóng đèn đui ngạnh B. Bóng đèn pin
C. Bóng đèn neon D. Bóng đèn xe gắn máy
Câu 10. Dưới đây là các sơ đồ mạch điện, đèn pin đang sáng do bốn học sinh vẽ (hình 30). Hỏi sơ đồ nào vẽ đúng?
A. Sơ đồ a B. Sơ đồ b
C. Sơ đồ c D. Sơ đồ d
Câu 11. Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây?
A. Nồi cơm điện B. Quạt điện
C. Máy thu thanh (radio) D. Máy tính bỏ túi
Câu 12. Người ta ứng dụng tác dụng hóa của dòng điện vào các việc:
A. Mạ điện B. Làm đi – na – mô phát điện
C. Chế tạo loa D. Chế tạo mi – crô
Câu 13. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Liên hệ giữa ampe với miliampe là: 1A = 1000mA
B. Liên hệ giữa miliampe với ampe là: 1mA = 0,01A
C. Đơn vị của cường độ dòng điện là: ampe, kí hiệu là A
D. Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế và miliampe kế
Câu 14. Trường hợp đổi đơn vị nào sau đây là sai?
A. 1,5V = 1500mV B. 0,25V = 25mV
C. 80mV = 0,08V D. 3000mV = 3V
Câu 15. Sơ đồ nào trong hình 31 dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?
Câu 16. Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường?
A. Hai bóng đèn nối tiếp
B. Ba bóng đèn nối tiếp
C. Bốn bóng đèn nối tiếp
D. Năm bóng đèn nối tiếp
Câu 17. Mạng điện có điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người?
A. Dưới 220V B. Trên 40V
C. Trên 100V D. Trên 220V
Câu 18. Có bốn đèn, Đ1 ghi 3V, Đ2 ghi 4,5V, Đ3 ghi 6V, Đ4 ghi 6,5V và nguồn điện 4,5V (hiệu điện thế giữa hai cực giữ không đổi là 4,5V). Phải chọn hai đèn nào và cách mắc chúng ra sao vào hai cực của nguồn để cả hai đèn sáng bình thường?
A. Đ1 và Đ3 mắc nối tiếp
B. Đ4 và Đ2 mắc song song
C. Đ1 và Đ3 mắc song song
D. Đ1 và Đ2 mắc song song
Câu 19. Trong mạch điện có sơ đồ như hình 32 thì:
A. Hai đoạn mạch rẽ là đoạn nối đèn Đ1 với hai điểm chung M và N và đoạn nối đèn Đ2 với hai điểm chung trên
B. Mạch chính gồm hai đoạn là đoạn nối điểm chung M với cực dương và đoạn nối điểm chung N với cực âm của nguồn điện
C. Đoạn mạch MN qua nguồn gồm hai mạch rẽ là đoạn mạch song song
D. Đoạn MN là một mạch kín gồm hai đèn mắc nối tiếp
Câu 20. Phát biểu nào dưới đây là không đúng
Cầu chì được tạo ra với mục đích:
A. Tự động ngắt mạch khi cường độ dòng điện vượt quá giá trị ghi trên cầu chì
B. Bảo vệ các thiết bị dùng điện khỏi bị hư hỏng khi mạng điện có sự cố, hoặc khi xảy ra đoản mạch
C. Bảo vệ an toàn cho người, nhà cửa…trong quá trình sử dụng điện
D. Cho dòng điện chạy qua
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn C
Nhiều vật sau khi bị cọ xát thì có khả năng hút các vật khác. Vì khi đó chúng được nhiễm điện
Câu 2. Chọn D
Câu đúng: Tất cả mọi vật đều có khả năng nhiễm điện
Câu 3. Chọn A
Hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau
Câu 4. Chọn B
Khi nói về mộ vật trung hòa, câu đúng là: Một vật trung hòa về điện nếu mang điện tích âm bằng với điện tích dương
Câu 5. Chọn D
Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích chuyển dời qua nó
Câu 6. Chọn D
Khi mắc bóng đèn vào mạch điện mà đèn không sáng thì nguyên nhân có thể có nhiều chứ không phải chỉ do dây tóc bóng đèn đã bị đứt
Câu 7. Chọn A
Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là: sứ, thủy tinh, nhựa
Câu 8. Chọn A
Theo định nghĩa: dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do
Câu 9. Chọn C
Bóng đèn neon phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí
Câu 10. Chọn A
Sơ đồ vẽ đúng mạch điện trong đèn pin là sơ đồ A
Câu 11. Chọn A
Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong nồi cơm điện
Câu 12. Chọn A
Người ta ứng dụng tác dụng hóa của dòng điện vào việc mạ điện
Câu 13. Chọn B
1mA = 0,001A, vậy phát biểu B là sai
Câu 14. Chọn B
Ta có 0,25V = 250mV. Vậy trường hợp đổi đơn vị sai là 0,25V = 25mV
Câu 15. Chọn D
Dơ đồ D dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn
Câu 16. Chọn B
Nếu có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V thì ta mắc 3 bóng đèn nối tiếp vào nguồn thì đèn sáng bình thường
Câu 17. Chọn B
Mạng điện có điện thế trên 40 vôn thì có thể gây chết người
Câu 18. Chọn B
Ta mắc Đ4 và Đ2 mắc song song vào hai cực của nguồn để cả hai đèn sáng bình thường
Câu 19. Chọn A
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 18 thì hai đoạn mạch rẽ là đoạn nối đèn Đ1 với hai điểm chung M và N và đoạn nối đèn Đ2 với hai điểm chung trên
Câu 20. Chọn D
Cầu chì được tạo ra với mục đích A, B, C. Vậy câu D là không đúng