- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 1 – BÀI 1: Nhật Bản
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 1 – BÀI 2: Ấn Độ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 1 – BÀI 3: Trung Quốc
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 1 – BÀI 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX -đầu thế kỉ XX)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 1 – BÀI 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (Thế kỉ XIX -đầu thế kỉ XX)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 1 – BÀI 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917-1921)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 -1941)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 2 – BÀI 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 3 – BÀI 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 3 – BÀI 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884-Nhà Nguyễn đầu hàng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 3 – BÀI 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 3 – BÀI 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 3 – BÀI 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 11 – PHẦN 3 – BÀI 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
Bài 1 trang 27 Tập bản đồ Lịch Sử 11: Phong trào Ngũ tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc?
Lời giải:
Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Bài 2 trang 27 Tập bản đồ Lịch Sử 11: Nội chiến Quốc – Cộng diễn ra như thế nào?
Lời giải:
Nội chiến Quốc – Cộng diễn ra trong những năm 1927 – 1937. Quân đội Tưởng Giới Thạch đã tổ chức 4 lần vây quét lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa cách mạng của Đảng Cộng sản, nhưng đều bị thất bại. Trong cuộc vây quét lần thứ (1933 – 1934), lực lượng cách mạng bị thiệt hại nặng.
Bài 3 trang 27 Tập bản đồ Lịch Sử 11: Quan sát bức ảnh trên, em hãy:
– Điền vào chỗ chấm (…) ở dưới bức ảnh tên, năm sinh, năm mất của nhân vật lịch sử này.
Lời giải:
– Nêu những nét chính về công lao đóng góp của nhân vật lịch sử đó.
Lời giải:
Mao Trạch Đông trở thành người lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 1 – 1935.
Bài 4 trang 28 Tập bản đồ Lịch Sử 11: Trình bày ngắn gọn cuộc Vạn lí trường chinh.
Lời giải:
Để bảo toàn lực lượng, tháng 10/1934 Hồng quân công nông phải tiến hành cuộc phá vây, rút khỏi căn cứ địa cách mạng, tiến lên phía Bắc. Trong lịch sử gọi đây là cuộc vạn lí trường chinh.
Bài 5 trang 28 Tập bản đồ Lịch Sử 11: Quan sát bức ảnh bên, em hãy:
– Điền vào chỗ chấm (…) ở dưới bức ảnh tên, năm sinh, năm mất của nhân vật lịch sử này.
Lời giải:
– Nêu những nét chính về công lao đóng góp của nhân vật lịch sử đó.
Lời giải:
Gan – đi đã lãnh đạo Đảng Quốc đại. Là một vị lãnh tụ có uy tín và có ảnh hưởng sâu rộng đối với nhân dân Ấn Độ. Ông kêu gọi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân bằng các biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực.