Unit 9 lớp 10: Reading (trang 41 – 42 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. What do you think the environmental impact in each photo is? Read the text quickly and check your answers.(Em nghĩ tác động gì ảnh hưởng đến môi trường trong mỗi bức hình? Đọc nhanh bài đọc và kiểm tra câu hỏi.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

1. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn) 2. water pollution (ô nhiễm nước)
3. air pollution (ô nhiễm không khí) 4. soil pollution (ô nhiễm đất)

2. Quickly read the text and select the best title.(Đọc nhanh bài văn và chọn đề tựa hay nhất.)

c. Environmental Pollution (Ô nhiễm môi trường)

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm môi trường là một trong những tác động của hoạt động con người vào trái đấ: Nó cũng là một trong những vấn đề lớn nhất của thế giới ngày nay. Ô nhiễm môi trườnr là nguyên nhân của vài bệnh mà hầu hết con người không hề biết. Có 4 loại ô nhiễm ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn.

Hầu hết ô nhiễm không khí là do việc đốt nhien liệu hóa thạch, từ phương tiện xe cộ, nhồ máy, máy bay và tên lửa. Điều này có thể gây ra mưa axít mà gây hại cho nước, đất và câv cỏ. 0 nhiễm không khí cũng gây hiệu ứng nhà kính mà dẫn đến việc Trái đất nóng dần lên, tan băng ở cực, mực nước biển dâng cao và thiếu đất.

Ô nhiễm đất là kết quả của việc vứt các chất nhựa hoặc rác vô cơ khác xuống đất và sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp. Những ảnh hưởng lâu dài của ô nhiễm đất là cây cỏ bị ô nhiễm và giảm độ màu mỡ của đất.

Ô nhiễm nguồn nước là kết quả của việc vứt các chất gây ô nhiễm như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu và chất hóa học khác xuống sông, mà làm cho nguồn nước bị bẩn hoặc bị ô nhiễm. Việc tắc nghẽn rác trên sông cũng có thể gây ra ô nhiễm. Những ảnh hưởng của ô nhiễm nước bao gồm việc phá hủy hệ thống sinh thái sông, hồ và ô nhiễm nước ngầm, mặt nước và nước biển.

Ô nhiễm tiếng ồn do âm thanh khó chịu và lớn của XG cộ, đường xe lửa, máy bay và động cơ phản lực, máy móc, nhà máy và nhạc cụ. Nó có thể gây căng thẳng và những vấn đề tâm lý và sức khỏe cho con người như tăng tỉ lệ bệnh tim và gây hại cho khả năng nghe.

Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng hoặc là mối đe dọa mà cần được quan tâm càng sớm càng tốt không chỉ cho mục đích môi trường, mà còn cho những người đang sống trong đó.

3. Match each highlighted word in the text with its definition below.(Nối từ được đánh dấu trong bài với định nghĩa đúng bên dưới.)

1. ecosystem: một phức hợp những mối quan hệ phức tạp giữa những nguồn sống, môi trường sống và nơi ở của một khu vực. Nó bao gồm những cây, động vật, cá, chim…

2. pesticides: chất hóa học được cùng dể giết côn trùng

3. inorganic: không liên quan đến động vật, cây cối

4. vegetation: cây cối nói chung

5. fertilizer: phân bón hoặc chất mà hỗ trợ cây phát triển

6. pollutants: những thứ mà làm cho không khí, nước và đất bị bẩn và ô nhiễm

4. Are the sentences true (T) or false (F)? Correct the false sentences.(Những câu này đúng (T) hay sai (F)? Sửa câu sai.)

Hướng dẫn dịch:

1. Ô nhiễm môi trường là do thiên tai.

2. Hiệu ứng nhà kính là kết quả của ô nhiễm nước.

3. Sử dụng nhiều phân bón có thể làm giảm độ màu mỡ của đất.

4. Chất gây ô nhiễm nước là những thứ như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu, những hóa chát khác và nghẽn rác ở sông mà làm cho nước bị ô nhiễm.

5. Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm tăng bệnh tim và gây hại đến khả năng nghe.

6. Ô nhiễm môi trường cần được quan tâm cho mục đích môi trường và người sông trong nó.

1. F 2. F 3. T 4. T 5. T 6. T

1. Environmental pollution is one of impacts of human activities.(Ô nhiễm môi trường là một trong những tác dộng của hoạt động con người.)

2. The greenhouse effect is a result of air pollution.(Hiệu ứng nhà kính là kết quả của ô nhiễm không khí.)

5. Work in groups. Discuss the types of pollution in your neighbourhood and their consequences.(Làm theo nhóm. Thảo luận những loại ô nhiễm trong xóm era và kết quả của chúng.)

There is soil pollution in my neighbourhood. People throw much garbage on the ground. This makes the soil contaminated. This also creates/causes the decrease of soil fertility.

Hướng dẫn dịch:

Xóm tôi bị ô nhiễm đất. Người ta ném rất nhiều rác trên mặt đất. Điều này làm cho đất bị ô nhiễm. Điều này củng làm giảm đi độ màu mỡ của đất.