- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 4: Các nước châu Á
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 5: Các nước Đông Nam Á
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 6: Các nước châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 7: Các nước Mĩ-Latinh
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 8: Nước Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 9: Nhật Bản
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 10: Các nước Tây Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 – 1925)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 21: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 23: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950-1953)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953-1954)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Năm (1954-1965)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 – 1973)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 – 1975)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976 – 1985)
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ LỊCH SỬ 9 – BÀI 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 – 1973)
Bài 1 trang 40 Tập bản đồ Lịch Sử 9: Đánh dấu X vào ô trống ứng với ý em cho là đúng.
Lời giải:
+) Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam được tiến hành bằng lực lượng nào?
Cố vấn Mĩ và quân đội đồng minh. | |
Quân đội ồng minh và quân độc Sài Gòn. | |
Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. | |
X | Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn. |
+) Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” diễn ra trên quy mô nào?
Trên toàn miền Nam Việt Nam. | |
Trên toàn miền Nam và cả chiến tranh phá hoại bằng không quân và ải quân ở miền Bắc Việt Nam. | |
Chỉ diễn ra ở một số thành phố lớn ở miền Bắc Việt Nam. | |
Diễn ra trên phạm vi cả nước, Lào và Cam-pu-chia. |
Bài 2 trang 40 Tập bản đồ Lịch Sử 9: Quan sát kĩ lược đồ dưới đây và dựa vào nội dung bài học, em hãy:
+) Tô màu đổ vào kí hiệu chỉ quân ta phản công và đánh bại các đợt tiến quân của địch.
Lời giải:
+) Trình bày miệng diễn biến trận Vạn Tường theo lược đồ.
Lời giải:
– Mờ sáng 18 – 8 – 1965, Mỹ huy động 9000 quân, 105 xe tăng và xe bọc thép, 100 máy bay lên thẳng và 70 máy bay phản lực chiến đấu, 6 tàu chiến, mở cuộc hàng quân vào Vạn Tường.
– Sau một ngày chiến đấu, một trung đoàn chủ lực của ta cùng với vài quân du kích và nhân dân địa phương đã đẩy lùi được cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 địch, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay.
+) Đánh dấu X vào ô trống ứng với ý em cho là đúng.
Lời giải:
+) Trận Vạn Tường diễn ra vào thời gian nào?
Ngày 8 – 8 – 1965. | |
X | Ngày 18 – 8 – 1965. |
Ngày 28 – 8 – 1965. | |
Ngày 18 – 8 – 1968. |
+) Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cho phong trào gì?
“Đồng khởi”. | |
Phá “Ấp chiến lược”. | |
“Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. | |
X | “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. |
+) Sau chiến thắng Vạn Tường, quân ta ở miền Nam đã giành được những thắng lợi lớn nào trong thời kì chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ?
X | Đánh bại 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch vào Đông Nam Bộ và khu V. |
Đánh bại cuộc tấn công của địch vào Ấp Bắc. | |
X | Đánh bại ba cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti của địch vào căn cứ Dương Minh Châu. |
X | Giành được những thắng lợi quan trọng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Tết Mậu Thân năm 1968. |
Bài 3 trang 41 Tập bản đồ Lịch Sử 9: Quan sát kĩ lược đồ dưới đây và dựa vào nội dung bài học, em hãy:
+) Tô màu đỏ vào kí hiệu chỉ nơi diễn ra các cuộc tấn công và nổi dậy của ta.
Lời giải:
+) Đánh dấu X vào ô trống ứng với ý em cho là đúng.
Lời giải:
+) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 diễn ra ở đâu?
Đông Nam Bộ. | |
Sài Gòn. | |
Huế. | |
X | Trên toàn miền Nam và trọng tâm là các đô thị. |
+) Cuộc Tổng tiến công và nổi dật Tết Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa gì?
Làm thất bại một phần chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. | |
X | Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. |
Đánh bại hoàn toàn lực lượng quân đội Sài Gòn và một phần lực lượng quân đội Mĩ. | |
X | Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh. |
Bài 4 trang 42 Tập bản đồ Lịch Sử 9: ): Quan sát lược đồ dưới đây và dựa vào SGK, em hãy nêu nhận xét về những thành tựu mà miền Bắc đạt được trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế (1969 – 1973).
Lời giải:
Trong thời gian 1969 – 1973, Miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc khôi phục và phát triển kinh tế:
– Sản lượng công nghiệp tăng nhanh chóng tăng từ 2293,2 triệu đồng năm 1969 lên đến 2560,6 triệu đồng năm 1972.
– Nông nghiệp cũng được khôi phục và có bước phát triển, nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất mà tổng sản lượng nông nghiệp tăng nhanh từ 2633 triệu đồng năm 1969 lên tới 392,9 triệu đồng năm 1972.
Trong đó, lúa là cây trồng tiêu biểu nhất, tăng từ 3907,4 nghìn tấn lên 4924,4 nghìn tấn giai đoạn 1969 – 1973.
– Giao thông vận tải cũng được khẩn trương khôi phục và phát triển vận chuyển được ngày càng nhiều hàng hóa. So với năm 1965, năm 1969 khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng gấp 7,6 lần, đến năm 1972 con số này đã lên tới 15,6 lần.