- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 1: Dân số
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 3: Quần cư. Đô thị hóa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 6: Môi trường nhiệt đới
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 12: Thực hành: Nhận biế đặc điểm môi trường đới nóng
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 13: Môi trường đới ôn hòa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 19: Môi trường hoang mạc
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 21: Môi trường đới lạnh
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 23: Môi trường vùng núi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 26: Thiên nhiên châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 27: Thiên nhiên châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 28: Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 29: Dân cư xã hội châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 30: Kinh tế châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 31: Kinh tế châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 32: Các khu vực châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 33: Các khu vực châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 34: Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 35: Khái quát châu Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 37: Dân cư Bắc Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 38: Kinh tế Bắc Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 39: Kinh tế Bắc Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 40: Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời”
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 43: Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 44-45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 46: Thực hành: Sự phân hóa của thảm thực vật ở sường đông và sường tây của dãy núi An-đet
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 47: Châu Nam Cực – châu lục lạnh nhất thế giới
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 50: Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 51: Thiên nhiên châu Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 54: Dân cư xã hội châu Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 55: Kinh tế châu Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 56: Khu vực Bắc Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 57: Khu vực Tây và Trung Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 58: Khu vực Nam Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 59: Khu vực Đông Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 60: Liên minh Châu Âu
- GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 7 – BÀI 61: Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu
Giải tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
Bài 1 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát hình 51.2 trong SGK, em hãy:
Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ vùng ven biển vào trong nội địa dọc theo vĩ độ 60oB của châu Âu và giải thích vì sao lại có sự thay đổi như vậy
Nhận xét về đường đẳng nhiệt 0oC và gải thích vì sao chúng lại phân bố như vậy
Lời giải:
Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ vùng ven biển vào trong nội địa dọc theo vĩ độ 60oB của châu Âu và giải thích vì sao lại có sự thay đổi như vậy
– Nhiệt độ tháng 1 của châu Âu, từ vùng ven biển vào trong nội địa dọc theo vĩ độ 60oB có sự giảm dần: 0oC ở bờ biển phía Tây; đến trung tâm bán đảo Xcanđinavi, nhiệt độ giảm xuống -10oC; vào đến phía đông của đồng bằng Đông Âu, nhiệt độ giảm xuống đến -20oC.
– Có sự thay đổi như vậy vì: Ở ven biển phía Tây, do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương nên mùa đông ấm, ẩm. Càng vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của biển giảm dần, các khối khí hải dương bị biến tính, mùa đông càng lạnh.
Nhận xét về đường đẳng nhiệt 0oC và gải thích vì sao chúng lại phân bố như vậy
– Đường đẳng nhiệt 0oC có vĩ độ giảm dần từ tây sang đông: Từ vĩ tuyến khoảng 63oB ở ven biển phía tây, đường đẳng nhiệt 0oC chạy thẳng xuống vĩ tuyến 47oB, càng sang phía đông thì đường đẳng nhiệt có vĩ độ càng giảm, nhưng giảm chậm hơn.
– Vì phía Tây do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương, nhiệt độ ấm hơn, đường đẳng nhiệt 0oC lên đến vĩ độ trên 60oB. Vào sâu trong lục địa, ảnh hưởng của biển giảm dần, mùa đông lạnh hơn, nhiệt độ tăng dần từ Bắc xuống Nam, đường đẳng nhiệt 0oC lùi xuống những vĩ độ thấp hơn.
Bài 2 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và kí hiệu thảm thực vật ở một số vùng của châu Âu dưới đây kết hợp với nội dung SGK, em hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa, từ đó rút ra kết luận về kiểu khí hậu của từng biểu đồ.
Lời giải:
– Trạm A:
+ Nhiệt độ: Mùa đông ấm (7o vào tháng 1), mùa hạ mát (17o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, trung bình năm đạt 820mm.
+ Thảm thực vật: Rừng lá rộng
=> Trạm A thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
– Trạm B:
+ Nhiệt độ: Mùa đông lạnh (-7o vào tháng 1), mùa hè nóng (20o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối thấp, trung bình năm 443mm, mưa nhiều vào mùa hè
+ Thảm thực vật: Rừng lá kim
=> Trạm B thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa
– Trạm C:
+ Nhiệt độ: mùa đông ấm (10o vào tháng 1), mùa hà nóng (25o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối nhiều, trung bình năm đạt 71mm, mưa nhiều vào thu đông
+ Thảm thực vật: cây bụi lá cứng
=> Trạm C thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải