Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Bài 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào số liệu bảng 16.1 và nội dung SGK, hãy giải thích về sự tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á năm 1998.

Lời giải:

Năm 1998 do khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái lan, sau đó lan ra các nước trong khu vực và kéo theo sự suy giảm kinh tế của nhiều nước, mức tăng trưởng giảm, sản xuất bị trì trệ, nhiều nhà máy phải đóng cửa, công nhân thất ngiệp.

Bài 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào lược đồ trên và những hiểu biết của bản than, em hãy:

– Hoàn thành bảng sau:

Cây trồng chính Nơi phân bố Vật nuôi chính Nơi phân bố
…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

– Cho biết Đông Nam Á có những ngành công nghiệp chính nào, phân bố ở đâu.

Lời giải:

Cây trồng chính Nơi phân bố Vật nuôi chính Nơi phân bố
Lúa gạo Các nước thuộc bán đảo Trung Ấn Trâu, bò Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
Cà phê Việt Nam, In-đô-nê-xi-a Lợn Việt Nam, Phi-lip-pin.
Cao su Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
Mía Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a,
Dừa Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, phlip-pin, Bru-nây, Đông Ti-mo.

– Những ngành công nghiệp chính của Đông Nam Á:

+ Luyện kim: Mi-an-ma, Việt Nam, Phi-lip-pin.

+ Chế tạo máy: Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, In-đô-nê-xi-a.

+ Hóa chất, lọc dầu: Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a.

+ Thực phẩm: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Cam-pu-chia.