Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chọn câu trả lời sai.

Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói:

A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.

B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.

C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.

D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.

Câu 2: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách ữên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng? Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)

A. Người phụ lái đứng yên    B. Ô tô đứng yên

C. Cột đèn bên đường đứng yên    D. Mặt đường đứng yên

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc trung bình của người đó là

A. 19,44m/s    B. 15m/s.    C. l,5m/s.    D. 2/3m/s.

Câu 4: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là

A. tàu hoả – ô tô – xe máy.    B. ô tô – tàu hoả – xe máy.

C. ô tô – xe máy – tàu hoả.    D. xe máy – ô tô – tàu hoả.

Câu 5: Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động

A. nhanh dần đều.    B. tròn đều.

C. chậm dần đều.    D. thẳng.

Câu 6: Một người đi xe mô tô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian 20 phút. Quãng đường ABC dài là

A. 40km.    B. 30km.    C. 20km.    D. l0km.

Câu 7: Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ

A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.

B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.

C. tốc độ trung bình của xe.

D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.

Câu 8: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài lkm hết 1,4 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là

A. 45 km/h.    B. 12m/s.

C. 0,0125 km/s.    D. 0,0125 km/h.

Câu 9: Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đúng chuyển động của hòn bi?

A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.

C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.

D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.

Câu 10: Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có:

A. s = (v1 + v2).t    B. v1t = s + v2t

D. s = (v1 – v2).t    D. Cả A, B, C đều sai

Câu 11: Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết lh 15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:

A. 60km    B. 46km

C. 50km    D. 75km

Câu 12: Một người khởi hành từ nhà lúc 6h 30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là

A. 21,6km/h.    B. 36m/phút.

C. 10,8km/h.    D. 26,lkm/h.

Câu 13: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực

A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.

B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.

C. chỉ làm biến dạng trái bóng.

D. cả A, B, C đều sai …

Câu 14: Một vật đang đứng yên trên mặt phăng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực của mặt bàn.

C. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.

D. Lực ma sát F của mặt bàn cân bằng với hợp lực của trọng lực P của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.

Câu 15: Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 80N, F2 = 60N và F3 = 20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:

A. F1, F2 cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.

B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.

C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.

D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.

Câu 16: Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?

A. Không thay đổi    B. Chỉ cổ thể tăng dần

C. Chỉ có thể giảm dần    D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần

Câu 17: Tay ta cầm năm được các vật là nhờ có:

A. ma sát trượt.    B. ma sát nghỉ.

C. ma sát lăn.    D. quán tính.

Câu 18: Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất?

A. Hòn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng.

B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.

C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.

D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 19: Ma sát nào dưới đây có hại nhất?

A. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

B. Ma sát giũa bánh xe và trục quay

C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

Câu 20: Chọn câu trả lời sai.

Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyên động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe.

B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.

C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó.

D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.

Đáp án và hướng dẫn giải Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 1)

Câu 1: D

Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển thì tàu đang đứng yên so với người lái tàu.

Câu 2: B

Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên.

Câu 3: C

Ta có s = 3,6km = 3600m; t = 40 phút = 2400s

Vận tốc trung bình của người đó là: v = s/t = 3600/2400 = 1,5m/s

Câu 4: D

Vận tốc ô tô 36km/h = lOm/s, người đi xe máy 34000m/h = 9,44m/s và tàu hoả là 12m/s. Vậy vận tốc sắp xếp từ bé đến lớn là: xe máy – ô tô – tàu hoả.

Câu 5: D

Chuyển động của trái bi-da đàng lăn trên mặt bàn nhẵn bống là chuyển động thẳng.

Câu 6: D

Tổng thời gian là t = t1 +t2 = 10 + 20 = 30 phút = 0,5h.

Tổng đoạn đường là s = v (t1 + t2) = 20.(0,5) = 10km.

Câu 7: D

Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ vận tốc tức thời, tức là vận tốc của xe vào lúc xem đồng hồ.

Câu 8: B

1km = 1000m ; 1,4ph = 84s

Vận tốc trung bình của vận động viên v = s/t = 1000/84 = 11,9m/s

Câu 9: C

Trong chuyển động của hòn bi, hòn bi chỉ chuyển động đều trên đoạn đường BC. Các đoạn khác là chuyển động biến đổi.

Câu 10: A

Sau thời gian t, hai xe gặp nhau thì ta có: s = (v1 + v2).t

Câu 11: C

1h 15 phút = 1,25h

Quãng đường từ ga A đến ga B là s = v.t = 40.1,25 = 50km.

Câu 12: A

Thời gian người đó thực đi: t = 30 phút – (5 +10) = 15 phút = 0,25h

Câu 13: A

Khi vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng, mặt vợt đã tác dụng lực làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động cùa nó.

Câu 14: B

Một vật đang đứng yên trên mặt phăng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là trọng lực p của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.

Câu 15: C

Đê vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.

Câu 16: D

Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thi chuyển động của vật sẽ thay đổi cổ nghĩa là có thể tăng dần, hoặc giảm dần.

Câu 17: B

Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có lực ma sát nghỉ.

Câu 18: A

Lực ma sát có giá trị nhỏ nhất khi hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 19: B

Ma sát có hại nhất là ma sát giữa bánh xe và trục quay.

Câu 20: A

Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì có các lực như trọng lực, lực kéo của ngựa, lực cản của ma sát…