Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 4)

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 4)

    Môn Hóa học lớp 8

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số e trong nguyên tử Al (có số proton = 13), là:

A. 10            B. 11            C. 12             D. 13

Câu 2: Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (có số proton = 13) là:

A. 1            B. 2             C. 3            D. 4

Câu 3: Số lớp e của nguyên tử Al (có số proton = 13) là:

A. 1            B. 2            C. 3            D. 4.

Câu 4: Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là:

A. 1,9926.10-23g

B. 1,9926g

C. 1,9926.10-23 đvC

D. 1,9926 đvC

Câu 5: Khối lượng của 1 đvC là:

A. 1,6605.10-23 g

B. 1,6605.10-24 g

C. 6.1023 g

D. 1,9926.10-23 g

Câu 6: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :

A. Chỉ biến đổi về trạng thái.

B. Có sinh ra chất mới.

C. Biến đổi về hình dạng.

D. Khối lượng thay đổi.

Câu 7 : Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O là: XO và hợp chất của nguyên tố Y với H là: YH3 (X; Y là những nguyên tố nào đó). Công thức hóa học đúng cho hợp chất X với Y là:

A. X3Y2             B.X2Y3             C.XY3            D.XY

Câu 8 : Trong 1 phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

B. Số phân tử trong mỗi chất.

C. Số phân tử của mỗi chất.

D.Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 9: Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là:

A. 40% , 40% , 20%

B. 20% , 40% , 40%

C. 40% , 12% , 48%

D. 10% , 80% , 10%

Câu 10: Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là m, hoá trị của B là n thì quy tắc hóa trị là:

A. m.n = x.y           B. m.y = n.x           C. m.A= n.B           D. m.x = n.y

Phần tự luận 

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 4)

Câu 1 (2đ): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.

Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi ( CaCO3 ) sinh ra 9g vôi sống và khí cacbonic

a. Viết công thức về khối lượng.

b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.

Câu 2 (2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Nhôm + Khí ôxi → Nhôm ôxit.

b. Natri + Nước → Natri hiđrôxit + Khí Hiđrô

Câu 3 (3đ): Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình

Zn + HCl → ZnCl2 + H2

a. Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.

b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).

c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.

(Cho KLNT: Ca = 40; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)

(Hóa trị: Al(III); O(II); Na(I); H(I))

Đáp án và Thang điểm 

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 4)

A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 Điểm)

Chọn và khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng 0.3đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C C A B B A D C D

B. PHẦN TỰ LUẬN : (7 Điểm)

Câu 1: (2đ) Phát biểu đúng nội dung định luật bảo toàn khối lượng được (1đ).

Áp dụng :

a. mCaCO3 = mCaO + mCO2    (0.5 điểm)

b. mCO2 = mCaCO3 – mCaO = 10,2 – 9 = 1,2 g    (0.5 điểm)

Câu 2: (2đ)

– Mỗi PTHH viết đúng được    (0.5 điểm)

– Mỗi PTHH cân bằng đúng được    (0.5 điểm)

a. 4Al + 3O2 → 2Al2O3

b. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 3: (3đ):

a. Số mol Zn: nZn = m/M = 0,2 mol   (0.5 điểm)

Lập phương trình phản ứng trên.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2   (0.5 điểm)

1mol    2mol   1mol   1mol

0,2 mol   0,4 mol   0,2 mol   0,2 mol

b. nH2 = nZn = 0,2 mol    (0.5 điểm)

Thể tích khí H2 thoát ra (đktc). V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít   (0.5 điểm)

c. Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.

nH2 = 2nZn = 0,4 mol    (0.5 điểm)

mHCl = n.M = 0,4.36,5 = 14,6 g   (0.5 điểm)