Soạn bài: Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo)

III. Xác định giọng điệu phù hợp trong văn nghị luận

Câu 1: Tìm hiểu các ngữ liệu sau

a. Giống và khác nhau

– Điểm giống:

+ Cả hai đoạn đều có giọng điệu khẳng định chắc chắn vấn đề nghị luận: tội ác của thực dân Pháp đối với đồng bào ta và tư tưởng yêu đời ham sống của Hàn Mặc Tử.

+ Lời văn trang trọng, nghiêm túc,dứt khoát, giọng điệu khẳng định.

– Điểm khác:

+ Đoạn 1: giọng sôi nổi, mạnh mẽ, hùng hồn.

+ Đoạn 2: giọng trầm lắng, thiết tha.

b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt là đối tượng nghị luận và nội dung nghị luận:

– Đoạn (1): là đoạn văn viết về tội ác của thực dân Pháp nhằm lên án trước đồng bào và dư luận thế giới từ đó khẳng định việc giành đọc lập của dân tộc Việt Nam.

– Đoạn (2): viết về thơ Hàn Mặc Tử, lí giải cái gọi là “thơ điên, thơ loạn” thực chất là thể hiện sức sống phi thường, lòng ham sống vô biên.

c. Cách sử dụng từ ngữ, cách sử dụng kiểu câu, biện pháp tu từ:

– Đoạn (1): sử dụng nhiều từ ngữ thuộc lớp từ ngữ chính trị, xã hội, sử dụng phép lặp cú pháp, phép song hành, phép liệt kê.

– Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực văn chương và cuộc đời.

Câu 2: Tìm hiểu các ngữ liệu sau

a.

– Đoạn 1: được viết để kêu gọi “đồng bào toàn quốc” nên người viết đã chọn giọn điệu thích hợp. Giọng hùng hồn, mạnh mẽ, thúc giục. Dùng ngôn ngữ, câu văn hô gọi, cầu khiến, khẳng định mạnh. Sử dụng biện pháp trùng lặp cú pháp.

– Đoạn 2: được viết để bình luận với ý châm biếm hiện tượng “bụng phệ”. Người viết đã tạo được giọng hài hước, dí dỏm pha chút châm biếm. Sử dụng từ ngữ đa nghĩa nhưng lại có ẩn ý, biện pháp liệt kê…

b. Đặc điểm của giọng điệu ngôn từ trong văn nghị luận.

– Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang trọng nghiêm túc.

– Các phàn trong bài văn có thể tha đổi giọng điệu sao cho phù hợp với nộ dung cụ thể: sôi nổi, mạnh mẽ, trầm lặng, hài hước…

Câu 3:

Đặc điểm quan trọng nhất của giọng điệu trong văn nghị luận là thể hiện thái độ, cảm xúc của người viết thông qua việc dùng từ, đặt câu và sử dụng các phép tu từ từ vựng và cú pháp.

Các bạn tham khảo thêm phần Ghi nhớ được trình bày đầy đủ trong SGK Ngữ văn 12 tập 2.

IV. Luyện tập

Câu 1: Tìm hiểu các ngữ liệu sau

– Đoạn 1: Hồ Chí Minh đã sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với tuyên bố thoát li mọi quan hệ với thực dân Pháp, đặc biệt là sử dụng nhiều từ ngữ chính trị. Về câu, sử dụng kiểu câu lặp cú pháp và kiểu câu song hành, với câu ngắn => giọng điệu đoạn văn rắn rỏi, dứt khoát, mạnh mẽ và cương quyết.

– Đoạn 2: Nói về Thời và thơ Tú Xương, Nguyễn Tuân đã sử dụng nhiều từ ngữ tài hoa. Tác giả còn sử dụng kiểu câu điệp cấu trúc, song hành cú pháp => giọng điệu riêng.

– Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so sánh để làm nổi bật điểm khác biệt trong tính cách, phẩm chất, tâm hồn, tình cảm… của Kiều và Từ Hải. Vì vậy đoạn văn sử dụng rất nhiều cặp tính từ tương phản => đoạn văn mang âm hưởng nhịp nhàng, cân đối.

Câu 2:

Mời bạn tham khảo đề sau: Thanh niên và vấn đề lựa chọn nghề nghiệp hiện nay.

Soạn bài: Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo) | Soạn văn 12 | Soạn bài lớp 12