Bài 10: Amino axit

Bài 1 (trang 48 SGK Hóa 12):

Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án C.

H2N – CH2 – CH2 – CH2 – COOH : axit 4 – aminobutanoic

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Bài 2 (trang 48 SGK Hóa 12):

Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2

Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH.

B. HCl.

C. CH3OH/HCl.

D. Quỳ tím.

Lời giải:

Đáp án D.

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOH

Bài 3 (trang 48 SGK Hóa 12):

Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.

Lời giải:

%O = 100% – (40,45% – 7,86% – 15,73%) = 35,96%

Công thức của X là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ: 12x / (%C) = y / (%H) = 16z / (%O) = 14t / (%N)

12x / (40,45%) = y / (7,86%) = 16z / (35,96%) = 14t / (15,73%)

Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1

Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.

Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên

Công thức phân tử C3H7O2N

Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-amino propanoic

Bài 4 (trang 48 SGK Hóa 12)

Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H2SO4; CH3OH khi có mặt khí HCl bão hòa.

Lời giải:

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O.

CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH .

CH3-CH(NH2)-COOH + CH3OH → CH3-CH(NH2)-COOCH3 + H2O.

Bài 5 (trang 48 SGK Hóa 12):

Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a) Axit 7 – aminoheptanoic

b) Axit 10- aminođecanoic

Lời giải:

Axit 7-aminoheptanoic

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Axit 10-aminođecanoic

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Bài 6 (trang 48 SGK Hóa 12):

Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.

Lời giải:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

mO = 8,9-(3,6+0,7+1,4)= 3,2(g)

Gọi công thức của A là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ

x: y :z : t =3,6/12 : 0,7/1 : 3,2/16 : 1,4/14 = 0,3: 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3: 7 : 2 : 1

Công thức đơn giản : C3H7O2N

Công thức phân tử (C3H7O2N)n

Ta có 89n = 89 → n=1

Công thức phân tử C3H7O2N

A là este của rượu metylic nên có công thức cấu tạo là H2N-CH2-COOCH3

Công thức cấu tạo của B là H2N- CH2-COOH