Bài 20: Tỉ khối của chất khí

Bài 1: Có những khí sau: N2 , O2 ,Cl2 , CO , SO2.

Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?

b) Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Lời giải:

a) Nhận xét : Trong số các khí thì khí hiđro là nhẹ nhất mH2= 2g vì vậy tất cả các khí đều nặng hơn khí hiđro. Ta có:

    dN2/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

    dO2/H2 = 32 : 2 = 16 lần.

    dCl2/H2 = 71 : 2 = 35,5 lần.

    dCO/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

    dSO2/H2 = 64 : 2 = 32 lần.

b) dN2/kk = 28/29 ≈ 0,965 (Nitơ nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí)

    dO2/kk = 32/29 ≈ 1,10 (Oxi nặng hơn không khí 1,103 lần)

    dCl2/kk = 71/29 ≈ 2,448 (clo nặng hơn không khí 2,448 lần)

    dCO/kk = 28/29 ≈ 0,965 (CO nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí)

    dSO2/kk = 64/29 ≈ 2, 207 (SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần)

Bài 2: Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.

b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.

Lời giải:

Khối lượng mol của những khí cho:

a) dX/O2 = MX/32 = 1,375 ⇒ MX = 1,375 x 32 = 44g;

    dY/O2 = MY/32 = 0,0625 ⇒ MY = 0,0625 x 32 = 2g.

b) dX/kk = MX/29 = 2,207 ⇒ MX = 29 x 2,207 = 64g;

    dY/kk = MY/29 = 1,172 ⇒ MY = 29 x 1,172 = 34g.

Bài 3: Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:

a) Đặt đứng bình.

b) Đặt ngược bình.

Giải thích việc làm này?

Lời giải:

Ta có

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

a) Đặt ngửa bình thu được những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1

– Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần

– Khí cacbon đioxit nặng hơn không khí 1,52 lần

b) Đặt úp bình thu được những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1:

– Khí hiđro nhẹ hơn không khí và bằng 0,07 lần không khí

– Khí metan CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí.