Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 6)

    Môn Vật Lí lớp 7

    Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước các phương án trả lời đúng:

Câu 1: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi

A. Xung quanh ta có ánh sáng.

B. Ta mở mắt.

C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.

D. Không có vật chắn sáng.

Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:

A. Mặt Trăng.           B. Ngọn nến đang cháy.

C. Quyển vở.           D. Bóng đèn điện

Câu 3: Khi có nguyệt thực thì?

A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.

B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.

D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.

Câu 4: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:

A. 140 cm           B. 150 cm

C. 160 cm           D. 70 cm

Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng:

A. Nhìn thấy bóng cây trên sân trường.

B. Nhìn thấy quyển vở trên bàn.

C. Nhìn thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.

D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.

Câu 6: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất là:

A. Nhỏ hơn vật.           B. Lớn bằng vật.

C. Lớn hơn vật.           D. Ảnh thật.           E. Ảnh ảo

Câu 7: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:

A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.

B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.

C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.

D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.

Câu 8: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?

A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.

B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.

D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.

Câu 9: Một vật khi phát ra âm thanh thì nó có đặc điểm:

A. Đứng yên           B. Dao động

C. Phát âm           D. Im lặng.

Câu 10: Đơn vị đo tần số âm là:

A. Hz           B. N.

C. dB.           D. kg.

Câu 11: Vật phát ra âm to hơn khi nào:

A. Khi vật dao động nhanh hơn

B. Khi vật dao động chậm hơn

C. Khi vật dao động mạnh hơn

D. Khi vật dao động yếu hơn

Câu 12: Để tránh được tiếng vang trong phòng, thì phòng phải có kích thước nào sau đây:

A. Nhỏ hơn 11,5m           B. Lớn hơn 11,5m.

C. Lớn hơn 11,35m.           D. Nhỏ hơn 11,35m.

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

Câu 2: (1,0 điểm) Vì sao khi đặt bàn tay ở dưới một ngọn đèn điện dây tóc thì thấy bóng của bàn tay trên mặt bàn rõ nét?

Câu 3: (2,0 điểm) Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? Cho ví dụ?

Câu 4: (2,5 điểm) Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình vẽ).

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 6) | Đề kiểm tra Vật Lí 7

a) Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.

b) Đặt mắt tại điểm M nhìn vào gương, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương cho tia phản xạ lọt vào mắt.

Đáp án và Thang điểm

I. Trắc nghiệm

Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C B B A D A C C B A C D

II. Tự luận

Câu 1: (1,5 điểm)

Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng (1,5 điểm)

Câu 2: (1,0 điểm)

– Đèn dây tóc là nguồn sáng hẹp, do ánh sáng từ ngọn đèn phát ra bị bàn tay ngăn cản không chiếu được đến bàn nên tạo ra nên bóng bàn tay. (0,5 điểm)

– Đèn dây tóc là nguồn sáng hẹp, vùng bóng nửa tối sau bàn tay không đáng kể, phần lớn là vùng bóng tối, nên bóng bàn tay rõ nét. (0,5 điểm)

Câu 3: (0,5 điểm)

– Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. (0,5 điểm)

– Tiếng vang là âm phản xạ dội đến tai ta cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây. (0,5 điểm)

– Những vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). (0,5 điểm)

– Ví dụ: Mặt gương, đá hoa cương, tấm kim loại, tường gạch. (0,5 điểm)

Câu 4: (2,5 điểm)

a) – Vẽ ảnh A’B’ của AB:

   + Vẽ ảnh A’ của A đúng (0,5 điểm)

   + Vẽ ảnh B’ của B đúng (0,5 điểm)

   + Nối A’ với B’ đúng (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 7 (Đề 6) | Đề kiểm tra Vật Lí 7

b) Vẽ đúng tia phản xạ dường như xuất phát từ A’ đến mắt cắt gương phẳng tại điểm I (0,5 điểm)

Vẽ đúng tia tới AI (0,5 điểm)