Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 3 Hình học (Trắc nghiệm 4)

Đề kiểm tra Học kì 2 – Năm học ….

Môn Toán 7 – Đại Số

Thời gian làm bài: 45 phút

Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:

Câu 1: Bất đẳng thức nào sau đây đúng trong tam giác.

A. AC + BC > AB > AC – BC

B. AC – BC > AB > AC + BC

C. AB – BC < AB < AC + BC

D. AC + BC = AB > AC – BC

Câu 2: Cho tam giác ABC cân tại A, BC = 10cm. Độ dài đường trung tuyến AM bằng 12cm. Khi đó độ dài AB là

A. 12cm      B. 13cm      C. 11cm      D. 10cm

Câu 3: Cho tam giác ABC có ba cạnh là AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. ∠C < ∠B < ∠A           B. ∠C < ∠A < ∠B

C. ∠B < ∠A < ∠C           D. ∠A < ∠B < ∠C

Câu 4: Trực tâm của tam giác là:

A. Giao điểm của ba đường trung tuyến

B. Giao điểm của ba đường cao

C. Giao điểm của ba đường trung trực

D. Giao điểm của ba đường phân giác

Câu 5: Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác

A. 2cm, 4cm, 5cm      B. 2cm, 2cm, 4cm

C. 1cm, 2cm, 3cm      D. 4cm, 4cm, 10cm

Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Đường trung trực của cạnh AC cắt AH tại I. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. IA = IB = IC

B. Điểm I là trọng tâm tam giác ABC

C. Điểm I cách đều 3 cạnh của tam giác

D. Không có khẳng định nào đúng

Câu 7: Tam giác ABC có A là góc tù. Cạnh lớn nhất của tam giác ABC là

A. BC      B. AC      C. AB      D. Không xác định

Câu 8: Trong tam giác ABC nếu AB = 6cm, AC = 15cm. Thì độ dài cạnh BC có thể là:

A. 10cm      B. 9cm      C. 8cm      D. 7cm

Câu 9: Cho tam giác ABC có B > C Gọi AH là đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng BC. So sánh BH và HC

A. BH > HC           B. BH = HC

C. BH < HC           D. Không so sánh được

Câu 10: Một tam giác cân có độ dài hai cạnh là 4cm và 10cm. Tính chu vi của tam giác đó

A. 24cm      B. 18cm      C. 16cm      D. 20cm

Câu 11: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BC và CE cắt nhau tại G. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. AG là tia phân giác của góc A của tam giác ABC

B. AG là đường trung trực của BC của tam giác ABC

C. AG là đường cao của tam giác ABC

D. Cả ba khẳng định đều đúng

Câu 12: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AE và BD cắt nhau tại G. Phát biểu nào sau đây là sai.

A. GA = GB           B. GB = 2/3 BD

C. GE = 1/3 AE           D. GA = 2GE

Câu 13: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên BC lấy điểm H sao cho AH vuông góc với BC. Giữa AH lấy điểm Q. So sánh nào sau đây là sai.

A. QB < QH           B. AB > QB

C. QB > BH           D. QB = QC

Câu 14: Cho đoạn thẳng AB, tập hợp các điểm C sao cho tam giác ABC cân tại C là:

A. Đường trung trực của đoạn thẳng AB

B. Đường trung trực của AB trừ trung điểm M của AB

C. Tất cả các đường vuông góc với AB

D. Tất cả các đường song song với AB

Câu 15: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC ở D. So sánh độ dài AD, DC

A. AD > DC           B. AD < DC

C. AD = DC           D. Không so sánh được

Câu 16: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trực tâm của tam giác ABC là điểm

A. Nằm bên trong tam giác

B. Nằm bên ngoài tam giác

C. Là trung điểm của cạnh huyền BC

D. Trùng với điểm A

Câu 17: Trên đường trung trực của đoạn thẳng AB, lấy hai điểm phân biệt M, N. Khi đó khẳng định nào sau đây đúng.

A. (AMN) ≠ (BMN)           B. (MAN) ≠ (MBN)

C. (MNA) ≠ (MNB)           D. ΔAMN = ΔBMN

Câu 18: Tam giác ABC có các đường phân giác BD và CE cắt nhau tại I trong đó góc BIC bằng 120o. Số đo góc A là:

A.60o      B. 70o      C. 110o      D. 50o

Câu 19: Cho tam giác MNP, E là trung điểm của NP, G là trọng tâm tam giác MNP và MG = 20cm. Độ dài đoạn GE là:

A. 15cm      B. 40/3 cm      C. 10cm      D. 5cm

Câu 20: Cho tam giác ABC có AB < AC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD = BA, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho CE = CA. So sánh độ dài của AD và AE

A. AD < AE      B. AD > AE

C. AD = AE      D. Không so sánh được

Đáp án và thang điểm

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

1 2 3 4 5 6 7
A B A B A A A
8 9 10 11 12 13 14
A C A D A A B
15 16 17 18 19 20  
B D D A C A  

Câu 1: Chọn A

Câu 2: Do tam giác ABC cân tại A nên AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. BM=1/2 BC=5cm

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác ABM ta có:

AB2 = BC2 + BM2 = 122 + 52 = 169 ⇒ AB = 13cm. Chọn B

Câu 3: Vì AB < AC < BC ⇒ ∠C < ∠B < ∠A . Chọn A

Câu 4: Chọn B

Câu 5: Ta có 2 + 4 = 6 > 5 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác. Chọn A

Câu 6: Chọn A

Câu 7: Chọn A

Câu 8: Theo BĐT tam giác có AC – AB < BC < AC + AB ⇒ 9 < BC < 21

Chọn A

Câu 9: Chọn C

Câu 10: Cạnh còn lại có thể bẳng 4cm hoặc 10cm, để thỏa mãn bất đẳng thức tam giác thì cạnh đó là 10cm.

Chu vi của tam giác là: 4 + 10 + 10=24. Chọn A

Câu 11: Chọn D

Câu 12: Chọn A

Câu 13: Chọn A

Câu 14: Chọn B

Câu 15: Chọn B

Câu 16: Chọn D

Câu 17: Chọn D

Câu 18: Trong tam giác BIC có ∠(BIC) + ∠(IBC) + ∠(ICB) = 180o ⇒ (IBC) + (ICB) = 60o

∠(ABC) + ∠(ACB) = 2∠(IBC) + 2∠(ICB) = 2(∠(IBC) + ∠(ICB) ) = 2.60o = 120o

Có ∠A = 180o – 120o = 60o. Chọn A

Câu 19: Vì G là trọng tâm tam giác MNP nên GE = 1/2 MG = 10cm. Chọn C

Câu 20: Chọn A