Soạn bài: Từ mượn

I. Từ thuần Việt và từ mượn

Câu 1 (trang 24 sgk ngữ văn 6 tập 1)

– Trượng: đơn vị đo bằng 10 thước của Trung Quốc

– Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, làm việc lớn.

Câu 2 (trang 24 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Các từ vừa chú thích có nguồn gốc từ Hán

Câu 3 (trang 24 sgk ngữ văn 6 tập 1)

– Các từ được mượn từ tiếng Hán: Sứ giả, buồm, giang sơn, gan

– Từ mượn gốc Ấn Âu: Xà phòng, mít tinh, ra- đi- o, xô viết, ti vi, in tơ nét

II. Nguyên tắc mượn từ

Ý kiến của Hồ Chí Minh:

– Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới, những chữ ta không đủ thì cần mượn từ nước ngoài

– Không nên mượn tùy tiện, muốn sử dụng được từ mượn cần nắm rõ ngữ cảnh, tránh sự lố bịch, sai nghĩa

⇒ Đây chính là nguyên tắc mượn từ có tự trọng

III. Luyện tập

Bài 1 (trang 26 sgk ngữ văn 6 tâp 1)

a, Từ mượn tiếng Hán sính lễ, ngạc nhiên, vô cùng

b, Từ mượn tiếng Hán: gia nhân

c, Từ mượn gốc Ấn Âu: Pốp, in-tơ-nét

Từ mượn tiếng Hán: quyết định

Bài 2 (trang 26 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Giải nghĩa từ

– Khán: xem

– Thính: nghe

– Độc: đọc

– Giả: người

b, Giải nghĩa từ

– Yếu: điểm quan trọng, trọng yếu

– Điểm: điểm

– Lược: tóm tắt

Bài 3 (trang 26 sgk ngữ văn 6 tập 1)

– Từ chỉ đơn vị đo lường: mét, ki-lô-mét, héc-ta, ki-lô-gam…

– Từ chỉ bộ phận của xe đạp: pê- đan, ghi- đông, gác-đờ-xê…

– Tên một số đồ dùng: ra- đi- ô, cát-sét, bi- đông, tua-vít…

Bài 4 (trang 26 sgk ngữ văn 6 tập 1)

– Từ mượn: phôn, fan, nốc- ao

– Các từ mượn này được dùng trong giao tiếp bạn bè thân mật, với người thân. Có thể dùng trong báo chí. Không nên dùng trong hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.

Bài 5 (trang 26 sgk ngữ văn 6 tập 1) Viết chính tả bài Thánh Gióng